Mối liên hệ giữa hằng số phân rã λ và chu kì bán rã T là
A. λ = c o n s t T
B. λ = ln 2 T
C. λ = c o n s t T
D. λ = c o n s t T 2
Mối liên hệ giữa hằng số phân rã λ và chu kì bán rã T là.
A. λ = c o n s t T
B. λ = c o n s t T
C. λ = ln 2 T
D. λ = c o n s t T 2
Với T là chu kì bán rã, λ là hằng số phóng xạ của một chất phóng xạ. Coi ln2 = 0,693, mối liên hệ giữa T và λ là
A. T = ln2/ λ .
B. T = 0,5ln λ .
C. T = λ /0,693.
D. λ = Tln2.
Biểu thức liên hệ giữa hằng số phóng xạ λ và chu kì bán rã T của một chất phóng xạ là
A. λ = 1 T
B. λ = ln 2 T
C. λ = T ln 2
D. λ = l g 2 T
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T thì hằng số phóng xạ λ của chất đó là
A. T/ln2
B. ln2/T
C. e ln 2 T
D. Tln2
Ban đầu, một mẫu vật có N 0 hạt nhân chất phóng xạ X. Gọi T và λ lần lượt là chu kì bán rã và hằng số phóng xạ của chất X. Sau khoảng thời gian t, số hạt nhân chất X còn lại trong mẫu là
A. N = N 0 . e - 2 λ t
B. N = N 0 . 2 - 1 T
C. N = N 0 . 2 1 T
D. N = N 0 . e λ t
Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là
A. v = 1 f = T λ
B. f = 1 T = v λ
C. λ = T v = f v
D. λ = v T = v . f
Mối liên hệ giữa bước sóng λ vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là:
A. f = 1 T = v λ
B. λ = f v = T v
C. v = 1 f = T λ
D. λ = v T = v . f
Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là
A. λ = T / v = f / v
B. λ = v / T = vf
C. λ = 1 / f = T / λ
D. f = 1 / T = v / λ