Đáp án A
Khoảng cách giữa một điểm đứng yên (cực tiểu giao thoa) và một điểm dao động mạnh nhất (cực đại gia thoa) là 0,25λ = 3 → λ = 12 cm.
→ Vận tốc truyền sóng v = λf = 60 cm/s
Đáp án A
Khoảng cách giữa một điểm đứng yên (cực tiểu giao thoa) và một điểm dao động mạnh nhất (cực đại gia thoa) là 0,25λ = 3 → λ = 12 cm.
→ Vận tốc truyền sóng v = λf = 60 cm/s
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số f = 25 Hz. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa một điểm cực đại và một điểm cực tiêu giao thoa liên tiếp là 1 cm. Sóng truyền trên mặt nước có tốc độ là
A. 1,0 m/s
B. 2,0 m/s
C. 0,4 m/s
D. 2,5 m/s
Giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại A và B cách nhau 40 cm. Biết tần số f = 10 Hz và tốc độ truyền sóng bằng 60 cm/s. Xét đường tròn đường kính AB, điểm M thuộc đường tròn dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng AB gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,4 cm
B. 3,8 cm
C. 2,6 cm
D. 1,2 cm
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ dao động, cùng pha ban đầu. Tại một điểm M cách hai nguồn sóng đó những khoảng lần lượt là d 1 = 41 c m , d 2 = 52 c m , sóng tại đó có biên độ triệt tiêu. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1m/s. Số đường cực đại giao thoa nằm trong khoảng giữa M và đường trung trực của hai nguồn là 5 đường. Tần số dao động của hai nguồn bằng
A. 100Hz.
B. 20Hz.
C. 40Hz.
D. 50Hz.
Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số f = 40 Hz, vận tốc truyền sóng v = 60 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 6,75 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B là
A. 8
B. 7
C. 10
D. 9
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số f = 25 Hz . Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa một điểm cực đại và một điểm cực tiểu giao thoa liên tiếp là 1 cm. Sóng truyền trên mặt nước có tốc độ là
A. 1,0 m/s
B. 2,0 m/s
C. 0,4 m/s
D. 2,5 m/
Tại nguồn O có một sóng cơ lan truyền trên mặt nước với tần số f = 20 Hz và tốc độ truyền sóng là 70 cm/s. Hai điểm M và N trên mặt nước, thuộc cùng một phương truyền sóng cách O lần lượt là 20,5 cm và 50 cm. Số điểm dao động cùng pha với nguồn O trong khoảng MN là
A. 7 điểm
B. 10 điểm
C. 8 điểm
D. 9 điểm.
Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số 40 Hz, tốc độ truyền sóng 60 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 6,85 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B là
A. 10
B. 9.
C. 7
D. 8.
Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 10 cm trên đường thẳng đi qua S và ở cùng một phía so với S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 38 Hz đến 50 Hz. Tần số dao động của nguồn là
A. 40 Hz.
B. 46 Hz.
C. 38 Hz.
D. 44 Hz.
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S 1 và S 2 dao động cùng pha, cùng tần số 16 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 24 cm/s. Xét hai điểm M, N nằm trên đường trung trực của S 1 S 2 và cùng một phía của S 1 S 2 , cách S 1 và S 2 những khoảng lần lượt là 8 cm và 16 cm. Số điểm dao động cùng pha với hai nguồn nằm trên đoạn MN là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7