1 They said they had gone abroad the previous year
=> Khi chuyển thì câu trực tiếp "...." sang câu tường thuật (reported speech) thì phải lùi thì
Ở câu 1 này thì câu trực tiếp đang ở thì QKĐ, do đó ta chuyển thành QKHT (had + V3/ed)
=> Ngoài ra bạn cũng phải nhớ đổi ngôi (ví dụ, we => they)
=> Tiếp đến là đổi trạng từ trong câu (nếu có) VD: last year => the previous year
hoặc nếu last month => the previous month
2 She said to me that she would give me a doll on my following birthday
=> Câu này cũng là chuyển từ câu trực tiếp thành tường thuật
Đối với will thì đổi thành would
Bổ sung cho bạn các trường hợp khác: VD: can => could; may => might; must/ need => had to
=> Vì sau các động từ khiếm khuyết (will, may, can,...) là V bare nên give vẫn giữ nguyên
=> Đổi ngôi (I => she, you => me). Cái này thì bạn nên nhìn ở vế " She said to me " để xác định hen
=> Đổi trạng từ next => the following (VD: my next birthday => my following birthday)
3 She asked Minh not to climb tree
=> Đầu tiên xác định đây là câu tường thuật dạng sai bảo, mệnh lệnh
Cấu trúc: S + told + O + (not) + to V
4 She said she didn't know what to give Minh on her birthday
=> Đối với câu này, chúng ta cũng phải lùi thì nhe, đây cũng là câu tường thuật luôn nè
Ở câu trực tiếp là thì HTĐ thì chuyển thành QKĐ (don't => didn't)
=> Và tất nhiên là bạn cũng phải đổi ngôi ( I => she) dựa vào vế " She said "
5 She has played chess when she was 5
=> Áp dụng công thức là ra .-. Cấu trúc như sau:
S + started/ began + Ving/ to V + O
=> S + has/ have + V3/ed + ...
WORDFORM
1 products
=> Tính từ sở hữu (their, his, her...) luôn luôn bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó
=> produce là động từ (sản xuất) chuyển thành danh từ sẽ là " products " (số nhiều)
2 to widen
=> want to + V
=> wide là tính từ, nên cần phải đổi thành động từ " widen "
1 They said they had gone abroad the year before/the previous year
Đầu tiên là đổi ngôi: We => they
Tiếp đó là lùi thì: went (quá khứ đơn) => had gone (quá khứ hoàn thành)
Cuối cùng là đổi các trạng từ chỉ thời gian: last => the previous year
Đây là ba quy tắc cơ bản để mình có thể làm được bài chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Tiếp túc nha
2 She said to me she would give me a doll on my next birthday
Đổi ngôi: ở đây người nói là cô ấy, nên I sẽ chuyển thành she, và you ở đây là tôi nên sẽ chuyển thành me
Lùi thì: với thì tương lai đơn sẽ lùi will => would và động từ giữ nguyên
Thay đổi trạng từ chỉ tgian: your next birthday => my next birthday là được
Câu 3
She asked Minh not to climb tree
Đây là dạng câu yêu cầu: quy tắc sẽ là ask sb (not) to do st, cách nhận biết sẽ là: Don't + V
Đâu tiên là đổi ngôi, người được nhắc đến trong câu là Minh nên ta sẽ thêm Minh
sau ask Minh sẽ là not to V: not to climb tree
Câu 4
She said she didn't know what to give Minh on her birthday
Đổi ngôi: người nói ở đây là cô ấy nên I => she
Lùi thì: don't (hiện tại đơn) => didn't (quá khứ đơn)
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian (cụm on her birthday sẽ không cần thay đổi nhé)
Câu 5
She has played chess since she was 5
Wordform
1 products
2 to widen