\(x^3+\frac{x^3}{\left(x+1\right)^3}+\frac{3x^2}{x+1}-2=0\)
\(x^3+\frac{x^3}{\left(x+1\right)^3}+\frac{3x^2}{x+1}-2=0\)
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
a ) 3 x 2 − 7 x − 10 ⋅ 2 x 2 + ( 1 − 5 ) x + 5 − 3 = 0 b ) x 3 + 3 x 2 − 2 x − 6 = 0 c ) x 2 − 1 ( 0 , 6 x + 1 ) = 0 , 6 x 2 + x d ) x 2 + 2 x − 5 2 = x 2 − x + 5 2
Nghiệm của phương trình x 3 + 3 x 2 + x + 3 = 0 là:
A. x = ±1; x = −3
B. x = −1
C. x = 1
D. x = −3
Rút gọn biểu thức
(x - 1)3 + 3x(x - 1)2 + 3x2(x -1) + x3
Đưa các phương trình sau về dạng a x 2 + 2 b ' x + c = 0 và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
a ) 3 x 2 − 2 x = x 2 + 3 b ( 2 x - 2 ) − 1 = ( x + 1 ) ( x − 1 ) c ) 3 x 2 + 3 = 2 ( x + 1 ) d ) 0 , 5 x ( x + 1 ) = x - 1 2
Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:
a ) 2 x 2 − 2 x 2 + 3 x 2 − 2 x + 1 = 0 b ) x + 1 x 2 − 4 ⋅ x + 1 x + 3 = 0
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
x3 + 3x2 – 2x – 6 = 0
Giải phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích: x3 + 3x2 + 2x = 0.
Giải phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích: x 3 + 3 x 2 + 2 x = 0 .
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình:
a ) 5 x 2 − x + 2 = 0 b ) 4 x 2 − 4 x + 1 = 0 c ) − 3 x 2 + x + 5 = 0
1. Giải phương trình: 2x4 - 3x2 - 5 = 0
2. Cho phương trình bậc 2 ẩn x: x2 - (m+5)x-m+6=0 (1) (m là tham số)
a. Giải pt (1) khi m = 1
b. Tìm m để pt (1) có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn: x12x2 + x1x22 = 18
#help me, hứa sẽ vote.