x3 + 3x2 + 2x = 0 ⇔ x(x2 + 3x + 2) = 0
⇔ x = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0 (1)
Giải phương trình (1) ta được các nghiệm x = -1; x = -2
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm x = 0; x = -1; x = -2
x3 + 3x2 + 2x = 0 ⇔ x(x2 + 3x + 2) = 0
⇔ x = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0 (1)
Giải phương trình (1) ta được các nghiệm x = -1; x = -2
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm x = 0; x = -1; x = -2
Giải phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích: x 3 + 3 x 2 + 2 x = 0 .
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
x3 + 3x2 – 2x – 6 = 0
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
a ) 3 x 2 − 7 x − 10 ⋅ 2 x 2 + ( 1 − 5 ) x + 5 − 3 = 0 b ) x 3 + 3 x 2 − 2 x − 6 = 0 c ) x 2 − 1 ( 0 , 6 x + 1 ) = 0 , 6 x 2 + x d ) x 2 + 2 x − 5 2 = x 2 − x + 5 2
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích x 3 – 5 x 2 –x +5 = 0
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích 3 x 3 +6 x 2 -4x =0
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích 2 x 2 + 3 2 -10 x 3 -15x =0
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
3 x 2 - 7 x - 10 . 2 x 2 + 1 - 5 x + 5 - 3 = 0
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
(x2 + 2x – 5)2 = (x2 – x + 5)2
Giải phương trình 2 x 2 + 5 x = 0 bằng cách đặt nhân tử chung để đưa nó về phương trình tích.