ĐK:⇔⇔ ⇔(x−3)(x2+3x+1)=2(3−x)(3+x)√10−x2+2⇔(x−3)(x2+3x+1)=2(3−x)(3+x)10−x2+2
⇒x3−8x−1≥0⇒x3−8x−1≥0⇒x=3⇒x=3
ĐK:⇔⇔ ⇔(x−3)(x2+3x+1)=2(3−x)(3+x)√10−x2+2⇔(x−3)(x2+3x+1)=2(3−x)(3+x)10−x2+2
⇒x3−8x−1≥0⇒x3−8x−1≥0⇒x=3⇒x=3
Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung của tất cả các phương trình trong hệ. Hãy giải các hệ phương trình sau: 3 x + 5 y = 34 4 x - 5 y = - 13 5 x - 2 y = 5
Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung của tất cả các phương trình trong hệ. Hãy giải các hệ phương trình sau: 6 x - 5 y = - 49 - 3 x + 2 y = 22 7 x + 5 y = 10
Giải phương trình và hệ phương trình
Giải giúp mình với Cho phương trình x bình phương - mx + m -1=0 a) Giải phương trình khi m=5 b)Tìm m để phương trình có nghiệm phân biệt x1,x2 sao cho x2=2x1.
Giải phương trình bằng đồ thị : Cho phương trình 2 x 2 + x – 3 = 0.
Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm, so sánh với kết quả tìm được trong câu b.
a) giải hệ phương trình {x+y=3 {2x-3y=1 b) giải phương trình x^ -7x +10=0
Bài 1 a) Giải phương trình: 2x - y = 5 b) Giải phương trình: 2x - x-5 = 0 (3x + 2y = 15
Cho phương trình: x2 - x - 2 = 0.
Giải phương trình.
Bài 1: Giải phương trình và hệ phương trình sau:
1. Giải phương trình: \(\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}=\sqrt{2}\) .
2. Giải phương trình: \(4x^4-7x^3+9x^2-10x+4=0\).
3. Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2=3-xy\\x^4+y^4=2\end{matrix}\right.\) .