Điều kiện xác định: x ≠ 0.

Suy ra: 2(x2 – 6) = 2x2 + 3x
⇔ 2x2 – 12 – 2x2 – 3x = 0
⇔ 3x = -12
⇔ x = -4 (Thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-4}.
Điều kiện xác định: x ≠ 0.

Suy ra: 2(x2 – 6) = 2x2 + 3x
⇔ 2x2 – 12 – 2x2 – 3x = 0
⇔ 3x = -12
⇔ x = -4 (Thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-4}.
aGiải phương trình |x-1|+|x-2|=|2x-3|
b)Giải phương trình 1/(x−2 )+ 2/(x−3) − 3/(x−5) = 1/(x^2 −5x+6)
Bài 2 (1,0 điểm). Giải phương trình và bất phương trình sau: a) |5x| = - 3x + 2 b) 6x – 2 < 5x + 3 Bài 3 (1,0 điểm.) Giải bất phương trình b) x – 3 x – 4 x –5 x – 6 ——— + ——– + ——– +——–
\(\dfrac{x+2}{x-3}+\dfrac{x}{x+2}=\dfrac{x^2+6}{x^2-x-6}\)
Giải phương trình
3.15 giải các phương trình sau :
a) ( x - 6 ) ( 2x - 5 ) ( 3x + 9 ) = 0
b) 2x( x - 3 ) + 5( x - 3 ) = 0
c) ( x^2 - 4 ) - ( x - 2 ) ( 3 - 2x ) =0
3.16 tìm m để phương trình sau có nghiệm :
x=-7 ( 2m - 5 )x - 2m^2 + 8
3.17 giải các phương trình sau :
a) ( 2x - 1 )^2 - ( 2x + 1 ) = 0
giải phương trình 1/x-1+2/x-2+3/x-3=6/x+6
giải phương trình 1/x-1+2/x-2+3/x-3=6/x-6
Giải bất phương trình: (x + 2).(x – 3) > (2- x). (6 - x).
A. x > 18 7
B. x > - 18 7
C. x < 18 7
D. x < - 18 7
giải phương trình 1/x-1+2/x-2+3/x-3=6/x+6
Giải Phương trình: 13 - x / x+3 - 6x^2 + 6 / x^4 - 8x^2 - 9 - 3x + 6 / x^2 + 5x + 6 - 2 / x -3 =0
a) giải phương trình: 8x-3=5x+12
b) giải bất phương trình sau và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số: \(\dfrac{8-11x}{4}\)< 13
c) Chứng minh rằng: (\(\dfrac{x}{x^2-36}\)- \(\dfrac{x-6}{x^2+6x}\)): \(\dfrac{2x-6}{x^2+6x}\)+ \(\dfrac{x}{6-x}\)= 1