Giải phương trình:
\(a)\sqrt{x^2+2x+4}\ge x-2\\ b)x=\sqrt{x-\frac{1}{x}}+\sqrt{x+\frac{1}{x}}\\ c)\sqrt{x+2+3\sqrt{2x-5}}+\sqrt{x-2\sqrt{2x-5}}\\ d)x+y+z+4=2\sqrt{x-2}+4\sqrt{y-3}+6\sqrt{z-5}\\ e)\sqrt{x}+\sqrt{y-1}+\sqrt{z-2}=\frac{1}{2}\left(x+y+z\right)\)
giải phương trình
\(a,\left(x^2+1\right)\left(x^2+y^2\right)=4xy^2\)
\(b,x^2-4xy+5y^2=16\)
\(c,2\left(x\sqrt{y-4}+y\sqrt{x-4}\right)=xy\)
\(d,2x+2y+2z=\sqrt{4x-1}+\sqrt{4y-1}+\sqrt{4z-1}\)
\(e,x^2-12x+38-\sqrt{7-x}-\sqrt{x-5}=0\)
Giải phương trình
\(6\sqrt{x+2}+3\sqrt{3-x}=3x+1+4\sqrt{-x^2+x+6}\)
Giải hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}\left(2x+4y-1\right)\sqrt{2x-y-1}=\left(4x-2y-3\right)\sqrt{x+2y}\\x^2+8x+5-2\left(3y+2\right)\sqrt{4x-3y}=2\sqrt{2x^2+5x+2}\end{cases}}\)
LÀM PHIỀN M.N GIÚP MK VS. CẢM ƠN!!!
giải phương trình
a) \(4x^2+3x+3-4x\sqrt{x+3}-2\sqrt{2x-1}=0\)
b) \(2x-8\sqrt{2x-3}+9=0\)
c)\(\sqrt{x-2}+\sqrt{y+2000}+\sqrt{z-2001}=\frac{1}{2}\left(x+y+z\right)\)
d) \(x+y+z+23=4\sqrt{x-1}+6\sqrt{y-2}+8\sqrt{z-3}\)
e)\(\sqrt{x-2}+\sqrt{6-x}=\sqrt{x^2-8x+24}\)
giải giúp mình mấy phương trình này với
a, \(16x^4+5=6\sqrt[3]{4x^3+x}\)
b,\(\sqrt{\text{-}4x^4y^2+16x^2y+9}-\sqrt{x^2y^2\text{-}2y^2}=2\left(x^2+\frac{1}{x^2}\right)\)
c,\(\sqrt{x^2+2y^2\text{-}6x+4y+11}+\sqrt{x^2+3y^2+2x+6y+4}=4\)
d, \(2\sqrt[4]{27x^2+24x+\frac{28}{3}}=1+\sqrt{\frac{27}{2}x+6}\)
e, \(\frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{x+1}}+\sqrt{x}=\sqrt{x+9}\)
1. Giải phương trình:
1/ \(\sqrt{x-4}+\sqrt{6-x}=x^2-10x+27\)
2/ \(\sqrt{x^2-6x+9}+\sqrt{x^2-10x+25}=8\)
3/ \(y^2-2y+3=\dfrac{6}{x^2+2x+4}\)
4/ \(x^2-x-4=2\sqrt{x-1}\left(1-x\right)\)
5/ \(x^2-\left(m+1\right)x+2m-6=0\)
6/ \(615+x^2=2^y\)
2.
a, Cho các số dương a,b thoả mãn \(a+b=2ab\).
Tính GTLN của biểu thức \(Q=\dfrac{2}{\sqrt{a^2+b^2}}\).
b, Cho các số thực x,y thoả mãn \(x-\sqrt{y+6}=\sqrt{x+6}-y\).
Tính GTNN và GTLN của biểu thức \(P=x+y\).
3. Cho hàm số \(y=\left(m+3\right)x+2m-10\) có đồ thị đường thẳng (d), hàm số \(y=\left(m-4\right)x-2m-8\) có đồ thị đường thẳng (d2) (m là tham số, \(m\ne-3\) và \(m\ne4\)). Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, (d) cắt trục hoành tại điểm A, (d2) cắt trục hoành tại điểm B, (d) cắt (d2) tại điểm C nằm trên trục tung. Chứng minh hệ thức \(\dfrac{OA}{BC}=\dfrac{OB}{AC}\).
4. Cho 2 đường tròn (O) và (I) cắt nhau tại dây AB, chứng minh rằng \(\Delta OAI=\Delta OBI\).
Giải hệ phương trình:
1.\(\hept{\begin{cases}x^2+y^2+xy=1\\x^3+y^3=x+3y\end{cases}}\)
2.\(\hept{\begin{cases}x+y=\sqrt{4z-1}\\y+z=\sqrt{4x-1}\\z+x=\sqrt{4y-1}\end{cases}}\)
3.\(\hept{\begin{cases}\left(x+y\right)\left(x^2-y^2\right)=45\\\left(x-y\right)\left(x^2+y^2\right)=85\end{cases}}\)
4.\(\hept{\begin{cases}x^3+2y^2-4y+3=0\\x^2+x^2y^2-2y=0\end{cases}}\)
5. \(\hept{\begin{cases}2x^3+3x^2y=5\\y^3+6xy^2=7\end{cases}}\)
1) Cho biểu thức: \(P=13-\left[10\sqrt{x}+\left(\sqrt{x}-3\right)^2\right]+2x\)
a) Tìm x để P=0
b) TÌm x nhỏ nhất để P là số nguyên
2) Giải phương trình: \(\sqrt{x^2+x+1}+\sqrt{-x^2+x+1}=x^2-x+2\)
3) Tìm x,y,z thỏa mãn điều kiện: \(x+y+z+4=2\sqrt{x-2}+4\sqrt{y}-3+6\sqrt{z-5}\)
4) Giải phương trình: a) \(\hept{\begin{cases}x\left(yz+1\right)=2z\\y\left(xz+1\right)=2x\\z\left(yx+1\right)=2y\end{cases}}\) b) \(\sqrt{x^2-3x+7}=\left(x-3\right)^2+3x-22\)
Phương pháp 5. Biến đổi về dạng tổng các bình phương \(A^2+B^2+C^2=0\)
a \(x+y+12=4\sqrt{x}+6\sqrt{y-1}\)
b \(x+y+z+35=2\left(2\sqrt{x+1}+3\sqrt{y+2}+4\sqrt{z+3}\right)\)
c \(9x+17=6\sqrt{8x+1}+4\sqrt{x+3}\)
d \(\sqrt{x}+2\sqrt{x+3}=x+4\)
e\(\sqrt{3-x}+2\sqrt{3x-2}-3=x\)