\(c,PT\Leftrightarrow x\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)=\sqrt{3}+\sqrt{2}\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{\sqrt{3}+\sqrt{2}}{\sqrt{3}-\sqrt{2}}=\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)^2=5+2\sqrt{6}\\ d,PT\Leftrightarrow x+3x=3\Leftrightarrow x=\dfrac{3}{4}\)
\(c,PT\Leftrightarrow x\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)=\sqrt{3}+\sqrt{2}\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{\sqrt{3}+\sqrt{2}}{\sqrt{3}-\sqrt{2}}=\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)^2=5+2\sqrt{6}\\ d,PT\Leftrightarrow x+3x=3\Leftrightarrow x=\dfrac{3}{4}\)
Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung của tất cả các phương trình trong hệ. Hãy giải các hệ phương trình sau: 3 x + 5 y = 34 4 x - 5 y = - 13 5 x - 2 y = 5
Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung của tất cả các phương trình trong hệ. Hãy giải các hệ phương trình sau: 6 x - 5 y = - 49 - 3 x + 2 y = 22 7 x + 5 y = 10
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
b) x 4 – 5x + 4 = 0
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a) 3 x 2 – 7x + 2 = 0
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
c) 5 x - 2 y = 7 x - 5 y = 2 5
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích x 2 + x + 1 2 = 4 x - 1 2
Giải các phương trình sau
Giải các phương trình sau:
giải các phương trình sau