1)
1. Peter has started to collect stamps for 2 years.
2. Cat cannot swim better than dog.
1, Peter has collected stamps for 2 years
2, Dogs can't swim as well as cats
1, Peter has collected stamps for 2 years
2, Cats cannot swim as well as dogs
1)
1. Peter has started to collect stamps for 2 years.
2. Cat cannot swim better than dog.
1, Peter has collected stamps for 2 years
2, Dogs can't swim as well as cats
1, Peter has collected stamps for 2 years
2, Cats cannot swim as well as dogs
Hãy viết đoạn văn bằng tiếng anh kẻ về ngôi nhà của mình. Trong đoạn văn sử dụng ít nhất 2 đến 3 câu so sánh.
Giúp mk nha. Mình đg cần gấp. Thak you😍😍😍
Tả phòng ngủ của bạn bằng tiếng anh 😍
Giải cho mình nha các bạn ! Cảm ơn nhìu tik cho ai trả lời nhanh 😍
Tiếng anh : viết 5 câu khẳng định , 5 câu phụ định , 5 câu nghi vấn nói về tương lai gần
tôi thề cày mãi chưa có gp nào :( lúc sang olm xong lại qua đây mà trả ai giúp đỡ đúng là Trời không mỉm cười với mình nhưng mình vẫn tự hào thứ gì mình đang có
Giúp mình có gp nhé
Viết một bài văn bằng tiếng anh
31.doesn't /Minh's father/ in the hospital/ work/ ./
32. do/ every day/his homework/ Does he/?/
Giúp em với. em sẽ tick ? Thanks các bạn???😍😘
Đề bài: Viết qua tranh (dễ)
Dưới đây là một bức tranh và 2 từ gợi ý, các bạn hãy viết một câu tiếng Anh miêu tả bức tranh đó.
Chú ý: Trong câu, bạn phải sử dụng cả 2 từ gợi ý đã cho. Bạn có thể tự do thay đổi hình thái và thứ tự của 2 từ đó. Câu viết của bạn sẽ được chấm điểm dựa trên tiêu chí: sử dụng ngữ pháp phù hợp và nội dung đúng với bức tranh.
Hướng dẫn cách viết: Học viết TOEIC
Từ gợi ý :gun/ march
Đề bài: Viết qua tranh (dễ)
Dưới đây là một bức tranh và 2 từ gợi ý, các bạn hãy viết một câu tiếng Anh miêu tả bức tranh đó.
Chú ý: Trong câu, bạn phải sử dụng cả 2 từ gợi ý đã cho. Bạn có thể tự do thay đổi hình thái và thứ tự của 2 từ đó. Câu viết của bạn sẽ được chấm điểm dựa trên tiêu chí: sử dụng ngữ pháp phù hợp và nội dung đúng với bức tranh.
Hướng dẫn cách viết: Học viết TOEIC
Từ gợi ý :raise/ opinion
4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.
1. Tận dụng tối đa thời gian
Với bài thi trắc nghiệm, bạn không có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu tập trung vào những câu còn lại. Hãy nhớ, đừng bao giờ dành nhiều thời gian cho 1 câu hỏi, nếu câu nào bạn rất không chắc chắn thì khoanh ngẫu nhiên. Một lưu ý rất quan trọng nữa là bạn không bỏ sót bất kì câu hỏi nào.
2. Cách xử lý những câu không chắc chắn
Khi gặp câu hoàn toàn không hiểu gì, bạn hãy thiên về đáp án ít gặp nhất. Vì xác suất đúng trong trường hợp này cao hơn.
Trong các đáp án nếu thấy đáp án nào đó khác biệt với các đáp án còn lại thì bỏ đi. Thông thường những lựa chọn này đúng khoảng 50%. Sau đó hãy xét tới các trường hợp còn lại.
3. Chiến thuật làm bài cho phần đọc hiểu
Hãy dành khoảng 2 phút đọc từ đầu tới cuối để hiểu qua nội dung, không dừng lại khi gặp từ mới để suy nghĩ. Điều quan trọng nhất là cần nắm được: chủ đề bài này là gì, mỗi đoạn nói về điều gì? Thời gian của các sự kiện trong bài là quá khứ hay hiện tại.
Tiếp đó, bạn cần đọc kỹ từng câu hỏi và xem kỹ đáp án. Với mỗi câu hỏi hãy xem thông tin bạn cần tìm là ở đâu trong bài đọc. Sau đó hãy kiểm tra lại và xử lý câu khó.
4. Lưu ý dạng bài tìm lỗi
Các dạng bài tìm lỗi phổ biến: lỗi chọn từ (nghĩa của từ, từ loại), lỗi liên quan tới thời của động từ, lỗi thành ngữ, lỗi mệnh đề và dạng câu. Với câu tìm lỗi bạn cần đọc cả câu để nắm rõ nghĩa cần truyền đạt, thời và cấu trúc câu. Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích, so sánh cụm từ gạch dưới với câu đúng mà mình vừa dựng được rồi xác định lỗi dựa trên nhóm lỗi đã học.
Trên đây là một vài bí kíp nhỏ, hi vọng sẽ hữu ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!
1.Em hãy dùng từ gợi ý viết lại những câu sau sao cho nghĩa câu không đổi
1. It is three years since I last saw Nam
I haven't .................................................
2.We started living here fifteen years ago
We have ................................................
3.The last time she visited me was five months ago
She hasn't .............................................
4.I last wrote to my uncle in July
I haven't .................................................
5.It's a long time since we became close friends
We have .................................................
6.Minh began to collect stamps 2000
Minh has .................................................