Chiếm vị trí thứ ba thế giới (sau Hoa Kì và LB Đức) là ngành kinh tế nào của Trung Quốc (năm 2004)?
A. Thương mại.
B. Đánh bắt hải sản.
C. Sản lượng ôtô.
D. Sản lượng lúa mì.
Dựa vào bảng số liệu giá trị xuất nhập khẩu LB Nga (tỉ USD) thời kì 1997 – 2005.
Năm | 1997 | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 |
Xuất khẩu | 88 | 105,6 | 135,9 | 183,5 | 245 |
Nhập khẩu | 70 | 49 | 83,7 | 105,9 | 125 |
Vẽ biểu đồ và nhận xét giá trị xuất nhập khẩu của LB Nga từ năm 1997 đến 2005.
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ
GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các ước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Nhận xét nào sau đây không đúng với giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 – 2010?
A. Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu đều tăng
B. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu
C. Giá trị xuất khẩu tăng ít hơn giá trị nhập khẩu
D. Giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ
GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các ước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Để thể hiện giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ tròn
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2005 – 2014?
A. Tỉ trong xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm
B. Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
C. Tỉ trọng xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu
D. Cơ cấu xuất nhập khẩu đang tiến tới cân bằng
Giá trị xuất khẩu nông sản của Hoa Kì năm 2004 đạt
A. 61,4 tỉ USD
B. 72,5 tỉ USD
C. 83,6 tỉ USD
D. 94,7 tỉ USD
Chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì năm 2004 là
A. Công nghiệp điện lực
B. Công nghiệp chế biến
C. Công nghiệp khai khoáng
D. Công nghiệp dệt – may
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của Hoa Kì năm 2004 là:
A. 2344,2 tỉ USD
B. 3453,3 tỉ USD
C. 4562,4 tỉ USD
D. 5671,5 tỉ USD
Với giá trị xuất khẩu 818,5 tỉ USD, cán cân thương mại – 707,2 tỉ USD (2004). Vậy tổng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì là:
A. 2.344,2 tỉ USD.
B. 2.543,4 tỉ USD.
C. 3.245,4 tỉ USD.
D. 3.425,4 tỉ USD.
Cho bảng số liệu sau:
GDP CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI NĂM 1995 VÀ 2004
(Đơn vị: Tỉ USD)
Nhận định nào sau đây đúng với GDP của Hoa Kì và thế giới năm 1995 và 2004?
A. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Trung Quốc nhanh hơn thế giới.
B. Hoa Kì có giá trị GDP lớn hơn và tốc độ tăng trưởng GDP nhanh hơn Trung Quốc.
C. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn so với thế giới.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn Trung Quốc.