ta có
sinA + sinB – sinC = 4sin (A/2) sin(B/2) cos(C/2) (2)
suy ra điều phải chứng minh.
ta có
sinA + sinB – sinC = 4sin (A/2) sin(B/2) cos(C/2) (2)
suy ra điều phải chứng minh.
Cho A,B,C là ba góc của một tam giác. Chứng minh rằng:
\(\sin A+\sin B-\frac{\sqrt{2}}{2}\cos C\le\sqrt{2}\)
Dựa vào các công thức cộng đã học:
sin(a + b) = sina cosb + sinb cosa;
sin(a – b) = sina cosb - sinb cosa;
cos(a + b) = cosa cosb – sina sinb;
cos(a – b) = cosa cosb + sina sinb;
và kết quả cos π/4 = sinπ/4 = √2/2, hãy chứng minh rằng:
a) sinx + cosx = √2 cos(x - π/4);
b) sin x – cosx = √2 sin(x - π/4).
Tìm giá trị lớn nhất của P:
P=\(2.\sin\frac{A}{2}+\sin\frac{B}{2}+\sin\frac{C}{2}\)
a) \(\sin2x=\dfrac{-1}{2}\)
b) \(\sin\dfrac{x}{2}=-1\)
c) \(\sin3x=\dfrac{1}{3}\)
d) \(\sin4x=-\sin x\)
CMR: Biểu thức sau không phụ thuộc vào x: A=-sin⁴x +cos⁴x + 2sin²x B=sin⁴x + cos²x × sin²x + cos²x C= cos⁴x + cos²x × sin²x + cos²x
Đưa về tích rồi giải các phương trình sau:
a) \(\sin 2x -2.\sin x +\cos x -1=0\)
b) \(\sqrt{2} . (\sin x - 2.\cos x) = 2-\sin 2x\)
c) \(\frac{1}{\cos x} - \frac{1}{\sin x}=2\sqrt 2 .\cos(x + \frac{\pi}{4}) \)
1/ Cho \(cot\alpha=\sqrt{5}\) . Tính \(C=sin^2\alpha-sin\alpha cos\alpha+cos^2\alpha\)
2/ Cho \(tan\alpha=3\) . Tính \(B=\dfrac{sin\alpha-cos\alpha}{sin^3\alpha+3cos^3\alpha+2sin\alpha}\)
chứng minh rằng
a) tanx(cot\(^2\)x - 1) = cotx(1 - tan\(^2\)x)
b) tan\(^2\)x - sin\(^2\)x = tan\(^2\)x.sin\(^2\)x
c) \(\dfrac{cos^2x-sin^2x}{cot^2x-tan^2x}\) - cos\(^2\)x = - cos\(^4\)x
tìm chu kỳ của hàm số
a,\(y=\sin\left(2x-\frac{\pi}{8}\right)\)
b,\(y=\sin^2x\)
c,\(y=\cos^4-\sin^4\)
d,\(y=\sin x+\cos2x\)
Tìm \(\alpha\) biết:
a) \(\sin\alpha=0\)
b) \(\sin\alpha=1\)
c) \(\sin\alpha=-1\)
d) \(\cos\alpha=0\)
e) \(\cos\alpha=1\)
f) \(\cos\alpha=-1\)