Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3).
1.PTHH viết đúng là: *
a.H2 + Fe2O3 -> Fe + H2O3
b.3 H2 + Fe2O3 -> 2 Fe + 3 H2O
c.3H2 + Fe2O3 -> Fe2 + 3H2O
d.H2 + Fe2O3 -> 2FeO + H2O
2.Khi phân huỷ hoàn toàn (có xúc tác) 31,6 gam KMnO4, thể tích khí oxi (đktc) thu được là *
a.2,24 lít
b.3,36 lít
c.4,48 lít
d.5,6 lít
3.Cho 26 g một kim loại M (chưa rõ hoá trị) phản ứng vừa đủ với 4,48 lít khí oxi ở đktc. Kim loại M là:
a.Ca
b.Fe
c.Mg
d.Zn
4.Phản ứng phân hủy là: *
a.Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b.3Fe +2O2 -> Fe3O4
c.BaO + H2O -> Ba(OH)2
d.CaCO3 -> CaO + CO2
5.PTHH viết đúng là: *
a.KMnO4-> K2MnO4 + MnO2 + O2
b.2KMnO4-> K2MnO4 + MnO2 + O2
c.2KMnO4-> K2MnO4 + O2
d.2KMnO4-> K2MnO2 + MnO2 + O2
FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> Fe3O4
Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO theo sơ đồ: Fe2O3+CO->Fe+CO2. Sau khi phản ứng thu được 43,2 gam chất rắn gồm Fe và Fe2O3 dư. tính thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng
: Cho sơ đồ C + Fe2O3 -- Fe + CO2
Sau khi cân bằng, chất nào có hệ số cân bằng lớn nhất?
A. C B. Fe2O3 C. Fe D. CO2
khử hoàn toàn 34,8 g hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 thu được 25,2 g Fe .khối lượng của Fe2O3 có trong hỗn hợp x là
Fe2O3+...-->Fe+...
Fe2O3+....-->Fe+......
Fe2O3->Fe->Fe3O4