Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là
A. tert-butyl fomat
B. iso-propyl axetat
C. etyl propionat
D. sec-butyl fomat
Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là:
A. sec-butyl fomat.
B. tert-butyl fomat.
C. etyl propionat.
D. isopropyl axetat.
Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2. Thủy phân X trong NaOH thu được muối Y và ancol Z. Đề hiđrat hóa Z thu được anken T. Vậy X là
A. etyl metacrylat
B. etyl acrylat
C. propyl acrylat
D. etyl propionat
Este X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được ancol Y. Đun Y với H2SO4 đặc (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là
A. sec–butyl fomat.
B. tert–butyl fomat.
C. etyl propionat.
D. isopropyl axetat.
X là este có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1
Thủy phân 4,4 gam este X có công thức phân tử là C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2,3 gam ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl axetat
B. isopropyl fomat
C. propyl fomat
D. metyl propionat
X là este có vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1,5M và NaOH 1M, đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 43,8
B. 39,5
C. 40,6
D. 42,4
Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là
A. propilen và isobutilen
B. propen và but-1-en
C. etilen và propilen
D. propen và but-2-en