Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOC2H5
D. CH3COOCH3
Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức cấu tạo của A là
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. C2H5COOCH3
D. C2H5COOC2H5
Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức cấu tạo của A là
Este A điều chế từ ancol metyllic có tỷ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là:
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5
Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là
A. H2NCH2CH(NH2)COOCH3
B. H2NCH2COOCH3
C. H2NCH2CH2COOH
D. CH3CH(NH2)COOCH3
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X trong mỗi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X
trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số công thức
cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Oxi hóa hoàn toàn anđehit C2H4(CHO)2 trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đung nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 hợp chất hữu cơ có chứa chức este với tỉ lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có 72% lượng ancol chuyển hóa thành este. Vậy số mol của hai este có thể là
A. 0,30 và 0,20
B. 0,36 và 0,18
C. 0,24 và 0,48
D. 0,12 và 0,24
Este X (có khối lượng phân từ bằng 103 đvC) đươc điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X pư hết với 300 ml dd NaOH 1M, thu được dd Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,75
B. 24,25
C. 26,25
D. 29,75