- Phù sao bồi đắp đồng bằng hằng năm, giúp tăng năng suất cây trồng.
- Phù sa bồi đắp mở rộng đồng bằng về phía biển.
- Phù sao bồi đắp đồng bằng hằng năm, giúp tăng năng suất cây trồng.
- Phù sa bồi đắp mở rộng đồng bằng về phía biển.
Vận dụng kiến thức đã học hãy chỉ ra điểm giống nhau giữa đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửu long A. Đều được phù sa sông hồng và sông cửu long bồi đắp B.diện tích rộng lớn trên 40000 km2 C.do phù sa các sông bồi đắp D.nhìu vùng trũng ngập nước do hệ thống kênh rạch chia cắt
địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng khác với sông cửu long như thế nào?
giúp mình đi
Địa hình châu thổ sông Hồng khác với địa hình châu thổ sông Cửu Long như thế nào?
Câu 2: So sánh địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng và địa hình đồng bằng châu thổ sông Cửu Long?
1. Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn tác động như thế nào đến các vùng đồng bằng? *
A. Xây dựng được nhiều nhà máy thủy điện.
B. Thường xuyên chịu ngập lụt.
C. Nâng cao địa hình vùng đồng bằng.
D. Bồi đắp phù sa cho vùng đồng bằng.
2. Đặc trưng chủ yếu của mùa đông nước ta là *
A. sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa tây nam.
B. sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa đông bắc.
C. thời tiết lạnh, trong suốt mùa đông không có mưa.
D. thời tiết lạnh, trong suốt mùa đông mưa rất nhiều.
3. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế trong ngành kinh tế nào? *
A. Giao thông vận tải.
B. Công nghiệp - xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Nông - lâm - ngư nghiệp.
4. Miền khí hậu phía Nam (Tây Nguyên và Nam Bộ) có đặc điểm thời tiết là * A. có mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng và mưa nhiều.
B. nóng quanh năm, có một mùa mưa và một mùa khô sâu sắc.
C. có mùa mưa lệch hẳn về mùa thu đông.
D. nhiệt độ cao quanh năm và mưa nhiều quanh năm.
5. Đặc điểm nào không đúng khi nói về sông ngòi Việt Nam ? *
A. Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc và nhiều phù sa.
B. Chế độ nước của sông ngòi không phụ thuộc vào chế độ mưa.
C. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính: tây bắc - đông nam và vòng cung.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
Câu 1
Nguyên nhân hình thành đồng bằng sông Cửu Long:
A. Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi đắp. | ||||||||||||||||
B. Do phù sa sông Cửu Long bồi đắp. | ||||||||||||||||
C. Do phù sa sông Ba bồi đắp. | ||||||||||||||||
D. Do phù sa sông Đồng Nai bồi đắp. Câu 2 Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc:
Câu 3 Tính chất nhiệt đới gió mùa của địa hình làm cho tốc độ phá hủy của địa hình diễn ra nhanh chóng do quá trình:
|
Câu 1
Nguyên nhân hình thành đồng bằng sông Cửu Long:
A. Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi đắp. | ||||||||||||||||
B. Do phù sa sông Cửu Long bồi đắp. | ||||||||||||||||
C. Do phù sa sông Ba bồi đắp. | ||||||||||||||||
D. Do phù sa sông Đồng Nai bồi đắp. Câu 2 Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc:
Câu 3 Tính chất nhiệt đới gió mùa của địa hình làm cho tốc độ phá hủy của địa hình diễn ra nhanh chóng do quá trình:
|
Câu 1
Nguyên nhân hình thành đồng bằng sông Cửu Long:
A. Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi đắp. | ||||||||||||||||
B. Do phù sa sông Cửu Long bồi đắp. | ||||||||||||||||
C. Do phù sa sông Ba bồi đắp. | ||||||||||||||||
D. Do phù sa sông Đồng Nai bồi đắp. Câu 2 Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc:
Câu 3 Tính chất nhiệt đới gió mùa của địa hình làm cho tốc độ phá hủy của địa hình diễn ra nhanh chóng do quá trình:
|
Câu 1
Nguyên nhân hình thành đồng bằng sông Cửu Long:
A. Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi đắp. | ||||||||||||||||
B. Do phù sa sông Cửu Long bồi đắp. | ||||||||||||||||
C. Do phù sa sông Ba bồi đắp. | ||||||||||||||||
D. Do phù sa sông Đồng Nai bồi đắp. Câu 2 Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc:
Câu 3 Tính chất nhiệt đới gió mùa của địa hình làm cho tốc độ phá hủy của địa hình diễn ra nhanh chóng do quá trình:
|