Cho các nhận định sau:
(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại.
(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.
(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.
(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, phenol, axit fomic, glyxin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh và không đổi màu lần lượt là
A .1, 3, 5
B .2, 3, 4
C .3, 3, 3
D .2, 2,5
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
A. NH4NO3
B. NaOH
C. NaCl
D. HCl
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?
A. Axit axetic.
B. Metylamin.
C. Anilin.
D. Phenol.
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
A. Phenol
B. Axit axetic
C. Anilin
D. Metylamin
Cho các nhận định sau:
(1) CH3-NH2 là amin bậc một.
(2) Dung dịch axit glutamic làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(3) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.
(4) Tetrapeptit mạch hở (Ala-Gly-Val-Ala) có 3 liên kết peptit.
(5) Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin xấp xỉ 15,73%.
(6) Amin bậc ba có công thức C4H9N có tên là N, N-đimetyletylamin.
(7) Benzylamin có tính bazơ rất yếu, dung dịch của nó không làm hồng phenolphtalein.
(8) Ứng với công thức C7H9N, có tất cả 4 amin chứa vòng benzen. Số nhận định đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin, số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A. axit axetic.
B. alanin.
C. glyxin.
D. metylamin.
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu
A. Glyxin
B. metyl amin
C. alanin
D. axit axetic