Đáp án A
n ancol = 2 nH2O = 2,4m ancol = m ete + m H2O = 93,6g
=> M ancol = 93,6/2,4 = 39
=> Loại B và D
Số mol 3 ete bằng nhau
=> số mol 2 ancol bằng nhau
Khi đó: M ancol = (MR + MR')/2 = (32 + MR')/2 = 39=> MR' = 46
=> CH3OH và C2H5OH
Đáp án A
n ancol = 2 nH2O = 2,4m ancol = m ete + m H2O = 93,6g
=> M ancol = 93,6/2,4 = 39
=> Loại B và D
Số mol 3 ete bằng nhau
=> số mol 2 ancol bằng nhau
Khi đó: M ancol = (MR + MR')/2 = (32 + MR')/2 = 39=> MR' = 46
=> CH3OH và C2H5OH
hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức .Cho 6,08 g X tác dụng với Na dư được 0,06 mol khí .mặt khác oxi hóa 15,2 g X băng CuO thu được hỗn hợp chứa 2 andehit. toàn bộ andehit cho phản ững vói agno3 được 0,8 g Ag, công thức 2 ancol là
A. CH3OH,C2H5OH
B,CH3OH C3H7OH
C,C2H5OH C3H7OH
D,C2H50H CH3CHOHCH3
Khi đốt nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ete thu được tối đa là:
A. 1.
B. 3.
C. 4
D. 2.
Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4 đặc nóng thu được m gam hỗn hợp Y gồm các ete và anken. Cho Y vào dung dịch brom dư thì thấy có 1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Giá trị của m là ?
A. 44,3
B. 47.
C. 43,4
D. 45,2
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OH thu được 32,4 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là ( biết rằng trong hỗn hợp X, số mol CH3OH và C3H7OH bằng nhau.)
A. 26,88 lít X
B. Không xác định
C. 2,688 lít
D. 268,8 lít
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OH thu được 32,4 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là (biết rằng trong hỗn hợp X, số mol CH3OH và C3H7OH bằng nhau).
A. 26,88 lít.
B. Không xác định.
C. 2,688 lít.
D. 268,8 lít.
Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6,0 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là
A. C2H5OH và C3H7OH
B. CH3OH và C2H5OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C3H5OH và C4H7OH
Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là
A. C3H7OH và C4H9OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C3H5OHvà C4H7OH
Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu được tối đa là
A. 4.
B. 2.
C. 1
D. 3.