Dựa vào hình 4.2, em hãy:
- Xác định các trung tâm áp thấp và áp cao.
- Xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ và ghi vào vở học theo mẫu bảng 4.1.
Dựavào lược đồ hình 4.1, em hãy:
-Xác địnhvà đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp?
-Xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông. Theo mẫu bảng dưới đây.
Hướng gió theo mùa Hướng gió mùa đông
Đông Á (tháng 1)
Đông Nam Á
Nam Á
*Hãy cho biết kiểu khí hậu gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì cho hoạt động sản xuất của con người?
Câu 1. Dựa vào hình 4.1/sgk trang 14, em hãy kể tên các đai áp cao và các đai áp thấp vào mùa đông.
Câu 2. Dựa vào hình 4.1/sgk trang 14 và kiến thức đã học, em hãy cho biết đặc điểm của khí hậu gió mùa châu Á.
Em hãy lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng tên các trung tâm áp cao và áp thấp ảnh hưởng trực tiếp đến các khu vực ở châu Á.
Dựa vào hình 4.1 và 4.2, em hãy nhắc lại các hướng gió chính ở Đông Á về mùa đông và mùa hạ?
Xác định hướng gió mùa đông, mùa hạ ở khu vực đông á, nam á, đông nam á.Từ vùng áp cao... về áp thấp... hướng gió.Đặc điểm thời tiết. giúp em với ạ
Dựa vài hình 1.2, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các con sông chính chảy từng đồng bằng vào vở học theo bẳng mẫu sau
- Dựa vào hình 1.2, em hãy:
- Tìm và đọc các tên dãy núi chính: Hi-ma-lay-a, côn – Luân, Thiên Sơn, An – tai … và các sơn nguyên chính: Trung Xi – bia, Tây tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can…
- Tìm và đọc tên các đồng ruộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tay Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung…
- Xác định các hướng núi chính.
- Làm việc với hình 6.1 và số liệu bẳng 6.1:
- Đọc tên các thành phố lớn ở bẳng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ).
- Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in.
- Cho biết các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào, vì sao lại có sự phân bố đó?