Hướng dẫn: Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Á năm 2014 là 1745,9 USD, Đông Nam Á là 725,6 USD và Tây Nam Á là 1013,3 USD.
Đáp án: D
Hướng dẫn: Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Á năm 2014 là 1745,9 USD, Đông Nam Á là 725,6 USD và Tây Nam Á là 1013,3 USD.
Đáp án: D
Dựa vào bảng số liệu số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 (câu 1), trả lời câu hỏi:Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Nam Á năm 2014 là
A. 1013,3 USD
B. 725,6 USD
C. 1216,7 USD
D. 1745,9 USD
Dựa vào bảng số liệu số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 (câu 1), trả lời câu hỏi:Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Tây Nam Á năm 2014 là
A. 1013,3 USD
B. 725,6 USD
C. 1216,7 USD
D. 1745,9 USD
Dựa vào bản số liệu sau:
BẢNG 11. SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á - NĂM 2003
STT | Khu vực | Số khách du lịch đến (nghìn lượt người) | Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD) |
---|---|---|---|
1 | Đông Á | 67230 | 70594 |
2 | Đông Nam Á | 38468 | 18356 |
3 | Tây Nam Á | 41394 | 18419 |
Hãy vẽ biểu đổ cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á, năm 2003.
Tính mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch.
So sánh về số khách và chi tiêu của khách.
Dựa vào bảng số liệu số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 (câu 1), trả lời câu hỏi:Số khách du lịch và mức chi tiêu của mỗi khách du lịch phản ánh rõ khu vực Đông Nam Á
A. Không có các tài nguyên du lịch nên thu hút được ít khách du lịch
B. Có rất nhiều tài nguyên du lịch nhưng không có dịch vụ đi kèm
C. Chưa quảng bá được tài nguyên du lịch cho du khách biết
D. Trình độ dịch vụ và sản phẩm du lịch còn thấp
Dựa vào bảng số liệu số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 (câu 1), trả lời câu hỏi:Nhận xét nào sau đây không đúng về số khách du lịch quốc tế đến và mức chi tiêu của du khách ở một số khu vực châu Á năm 2014?
A. Số lượng khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam Á tương đương với khu vực Tây Nam Á
B. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với Tây Nam Á và Đông Á
C. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á cao hơn so với khu vực Tây Nam Á
D. Số khách du lịch quốc tế đến và mức chi tiêu của du khách ở cả hai khu vực Đông Nam Á và Tây Nam Á đều thấp hơn so với khu vực Đông Á
Cho bảng số liệu:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi:Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 là
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ kết hợp (cột, đường)
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ tròn
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ KHU VỰC Ở CHÂU Á
Căn cứ vào bảng số liệu, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình du lịch ở một số khu vực của châu Á?
A. Tròn
B. Miền
C. Cột
D. Đường
Cho bảng số liệu sau
SỐ KHÁCH DU LỊCH CỦA MỘT SỐ KHU VỰC NĂM 2003 VÀ 2017
Đơn vị: nghìn lượt người
Khu vực |
Đông Á |
Đông Nam Á |
Tây Nam Á |
2003 |
67.230 |
38.438 |
41.394 |
2017 |
148.375 |
121.661 |
118.944 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện số khách du lịch của các khu vực trên.
b. Nhận xét số khách du lịch của các khu vực trên.
Nước nào sau đây có doanh thu du lịch (từ khách quốc tế) năm 2004 là 74,5 tỉ USD?
A. LB Nga
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Hoa Kì