- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cơ cấu kinh tế của TP. Hồ Chí Minh
- Nhận xét: Trong cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh (năm 2000) chiếm tỉ trọng cao nhất là dịch vụ 51,6% , tiếp theo là công nghiệp – xây dựng 46,7% sau đó là nông lâm ngư nghiệp 1,7%
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cơ cấu kinh tế của TP. Hồ Chí Minh
- Nhận xét: Trong cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh (năm 2000) chiếm tỉ trọng cao nhất là dịch vụ 51,6% , tiếp theo là công nghiệp – xây dựng 46,7% sau đó là nông lâm ngư nghiệp 1,7%
Câu 3: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 ( Đơn vị: %) 51,6 b. Qua bảng số liệu và biểu đồ em hãy nhận xét về cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002. 46,7 Tổng số a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002? xây dựng 1,7 Dịch vụ ngư nghiệp 100 Công nghiệp - Nông, lâm,
Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng số (trang 23 SGK). Nhận xét về cơ cấu thành phần kinh tế.
Căn cứ vào bảng 31.3 (SGK trang 116). Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận xét.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002 (%). Hãy nêu nhận xét
Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002 (%). Hãy nêu nhận xét
Dựa vào bảng số liệu 36.3 (trang 133 SGK, vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.
Dựa vào bảng 33.4 (SGK trang 123), hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét.
Dựa vào bảng số liệu 2.3 (trang 10 SGK)
- Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.
- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 - 1999.
Dựa vào bảng số liệu trang 75 SGK, vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét.