Gọi n là hóa trị của M.
\(4M+nO_2\underrightarrow{t^o}2M_2O_n\)
Theo phương trình:
\(\dfrac{2,4}{M_M}\) ⋅ 2 = 4 ⋅ \(\dfrac{4}{2M_M+16_N}\)
⇒ M = 12 n
Nhận thấy n = 2 ( tm )
⇒ M = 24
Vậy M là magie(Mg).
Gọi n là hóa trị của M.
\(4M+nO_2\underrightarrow{t^o}2M_2O_n\)
Theo phương trình:
\(\dfrac{2,4}{M_M}\) ⋅ 2 = 4 ⋅ \(\dfrac{4}{2M_M+16_N}\)
⇒ M = 12 n
Nhận thấy n = 2 ( tm )
⇒ M = 24
Vậy M là magie(Mg).
Đốt cháy 13gam một kim loiaj hóa trị ll trong oxi dư,thu được 16,2 gam chất rắn.xác định kim loại đó
Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M.
Yêu cầu: giải thích rõ, ko sao chép mạng
Đốt cháy hoàn toàn 2,4g kim loại M thu đc 4g oxit.Xác định tên kim loại M và công thức của oxit
Đốt cháy hoàn toàn 3,68 g kim loại natri trong lọ khí oxi thu được m gam một chất rắn .đọc tên chất rắn thu được và tính thể ích khí oxi thu được ( đktc)
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở (đkt). Nếu dùng 2,4g kim loại hóa trị II hòa tan vào dung dịch HCl thì dùng không hết 0,5 mol dung dich HCl.
a. Xác định tên kim loại hóa trị II.
b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong 4g hỗn hợp X
Đốt cháy hoàn toàn 4,44g hỗn hợp Al và Fe trong khí oxi. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Cho dòng khí H2 dư đi qua A nung nóng cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,4g chất rắn B. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy 4,8 gam kim loại B (chưa biết) có hóa trị II trong không khí dư thu được 8 gam oxit (là hợp chất của B và O).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng oxi đã phản ứng.
c) Tính thể tích không khí (đktc) cần cho phản ứng trên.
d) Xác định kim loại B.
e) Tìm B nếu đề bài không cho dữ kiện hóa trị của B
Đốt cháy hoàn toàn 26 gam kim loại R (hóa trị II) trong khí oxi dư thu được 32,4 gam một oxit duy nhất. Kim loại R là:
Đốt cháy 2,4 kim loại trong khí Oxi thu đc 4g MagieOxit (MgO).Tìm khối lượng Oxi tham gia phản ứng? mn giúp e vs