\(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2--->0,1-------->0,2
=> \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
=> \(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2--->0,1-------->0,2
=> \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
=> \(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
Cho 6,4g Cu tác dụng vừa đủ với V lít khí oxi (ở đktc) thu được m gam Đồng (II) oxit.
a) Tìm V và m?
b) Nếu dùng V lít khí oxi ở trên để đốt cháy P thì chất nào dư? Tính khối lượng chất dư. Biết các chất khí đo ở đktc
Đốt cháy 20 gam bột sắt trong bình chứa V lít khí O2 đo ở đktc thu được 26,4 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và Fe3O4. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính giá trị của V?
b. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X?
c. Tính khối lượng KClO3 hoặc KMnO4 cần dùng để điều chế ra lượng oxi cho phản ứng học trên?
Ai giúp mình với :>
Câu 7: Đốt cháy 15 gam một quặng sắt chứa Fe và S (trong đó a% tạp chất không cháy) trong bình đựng V lít không khí vừa đủ (đktc) thu được 16 gam Fe2O3 và 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a/ Tìm CTHH của quặng sắt.
b/ Tìm a, V.
c/ Tính khối lượng Fe3O4 để chứa lượng Fe bằng lượng sắt có trong 15 gam quặng sắt trên.
Đốt cháy 9,6 gam Mg trong bình đựng V lít khí oxi vừa đủ (đktc) thu được x gam sản phẩm (là hợp chất của Mg và oxi).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b/ Tìm x, V.
c/ Để có được lượng oxi trên, cần dùng bao nhiêu gam KClO3, biết khi nung KClO3 ta thu được khí oxi và chất rắn KCl.
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong X khí oxi ở đktc a) Tìm V b) Tính khối lượng chất mới sinh ra.
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam bột đồng trong khí oxi thu được m gam đồng (II) oxit (CuO).
a/ Tìm m.
b/ Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
1.Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp Al và Ag cần vừa đủ 3,36 lít Oxi(đktc),thu được 15,6(g) chất rắn.Tính phần trăm theo khối lượng Ag trong m(g)?
2.Dẫn 8,96 lít khí H2 (đktc) qua a g bột sắt FexOy,nung nóng.Sau phản ứng được 7,2g nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4g (phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a)Tìm giá trị của a
b)Lập CTHH của oxit sắt,biết A chứa 59,155% khối lượng sắt
3.Hòa tan hoàn toàn 7,7 g hợp kim Na- K vào nước ,thu được 3,36 lít khí thoát ra ở đktc.Tính phần trăm về khối lượng của hỗn hợp ban đầu ?
a, Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
b, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là