Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức mạch hở, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là
A. etylmetylamin.
B. đietylamin.
C. propylamin.
D. đimetylamin.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức , bậc 1 là đồng đẳng liên tiếp của nhau thi được tỷ lệ mol CO2 và H2O tương ứng là 1 : 2. Công thức của amin :
A. C2H5NH2 và C3H7NH2
B. C4H9NH2 và C3H7NH2
C. CH3NH2 và C2H5NH2
D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3NHCH3
B. CH3NHC2H5
C. CH3CH2CH2NH2
D. C2H5NHC2H5
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ, thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. số đồng phân bậc một của X là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Amino axit A chứa một chức amin bậc nhất trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 và N2 có tỉ lệ số mol là 4 : 1. A có tên gọi là
A. Axit ε− aminocaproic
B. Glixin
C. Axit glutamic
D. Alanin
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H9N.
B. C4H9N.
C. C3H9N.
D. C3H7N.
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
A. 25,14
B. 22,08
C. 20,16
D. 24,58
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một amin no đơn chức mạch hở và một amino axit (tỉ lệ mol 1:1) thu được 8,8 gam CO2. Khối lượng của X là
A.5.
B.6
C.7
D.8
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,05
B. 0,1
C. 0,15
D. 0,2