Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X thu được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. Amino axit X là:
A. H2NCH2COOH
B. H2N[CH2]2COOH
C. H2N[CH2]3COOH
D. H2NCH(COOH)2
Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 0,625 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,45 mol H2O và 0,04 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là
A. 0,08
B. 0,06
C. 0,12
D. 0,10
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là
A. 76,4
B. 60,4
C. 30,2
D. 28,4
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là
A. 76,4
B. 60,4
C. 30,2
D. 28,4
Tripeptit mạch hở và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phầm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần số mol O2 là
A.1,875.
B.1,8.
C.2,8.
D. 3,375.
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic, một amin, một aminoaxit (mỗi chất lấy một mol, các chất đều no, mạch hở). X có thể tác dụng vừa đủ với a mol NaOH hoặc b mol HCl. Đốt cháy hoàn toàn X trong oxi dư thu được số mol H2O nhiều hơn so với số mol CO2 là 1,5 và 1,5 mol N2. Tổng của giá trị của (a+b) bằng
A. 7
B. 8
C. 6
D. 9
Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit và một số hidrocacbon (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 1,2 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,8 mol H2O và 0,04 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,26 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là?
A. 0,38
B. 0,26
C. 0,22
D. 0,30
Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2 thu được 19,8 gam CO2 và 0,8 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là
A. 0,70
B. 0,75
C. 0,80.
D. 0,65.
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm - C O O H và 1 nhóm - N H 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H 2 O , C O 2 và N 2 trong đó tổng khối lượng C O 2 và H 2 O bằng 56,1 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O 2 cần phản ứng là?
A. 2,8 mol
B. 1,8 mol
C. 1,875 mol
D. 3,375 mol