Đáp án A
Giả sử X có dạng CxHyOzNt
nC = nCO2 = 2a mol.
nN = 2 × nN2 = 2 × 0,5a = a mol.
số nguyên tử C là x = n C n X = 2 a a = 2.
số nguyên tử N là t = n N n X = a a = 1.
Đáp án A
Giả sử X có dạng CxHyOzNt
nC = nCO2 = 2a mol.
nN = 2 × nN2 = 2 × 0,5a = a mol.
số nguyên tử C là x = n C n X = 2 a a = 2.
số nguyên tử N là t = n N n X = a a = 1.
Đốt cháy hoàn toàn một α- amino axit X có dạng H2N-CnH2n-COOH, thu được 0,3 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C5H11O2N
B. C3H6O2N
C. C2H5O2N
D. C3H7O2N
Đốt cháy 1 mol amino axit N H 2 – ( C H 2 ) n – C O O H thu được khí C O 2 , H 2 O v à N 2 phải cần số mol oxi là :
A. 2 n + 3 2
B. ( 6 n + 3 ) / 4
C. 6 n + 3 2
D. 4 n + 6 4
Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol hợp chất:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol α-amino axit ?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của a-amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai a-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,2.
B. 0,9.
C. 1,0.
D. 1,1.
Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng N H 2 − C n H 2 n − C O O H thu được 0,3 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 5 N O 2 .
B. C 3 H 7 N O 2 .
C. C 3 H 6 N O 2 .
D. C 5 H 11 N O 2 .
Đốt cháy hoàn toàn α-amino axit X có dạng N H 2 − C n H 2 n − C O O H thu được 0,3 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 5 N O 2 .
B. C 3 H 7 N O 2 .
C. C 3 H 6 N O 2 .
D. C 5 H 11 N O 2
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của amino axit là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N
C. C3H5O4N
D. C3H6O4N2
Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các amino axit X, Y, Z có công thức chung H 2 N - C n H 2 n - C O O H . Thủy phân hoàn toàn 20,19 gam T thu được 0,10 mol X; 0,14 mol Y và 0,07 mol Z. Mặc khác nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, thu được a mol C O 2 . Biết tổng số liên kết peptit của 3 phân tử trong T nhỏ hơn 8. Giá trị a là
A. 0,97.
B. 0,95.
C. 0,98.
D. 0,96.
X là một tripeptit được tạo thành từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm COOH và một nhóm N H 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O 2 thu được sản phẩm gồm C O 2 , H 2 O , N 2 Công thức của amino axit tạo nên X là
A. H 2 N C 2 H 4 C O O H .
B. H 2 N C 3 H 6 C O O H .
C. H 2 N − C O O H .
D. H 2 N C H 2 C O O H