Đốt cháy 16,9 gam C5H8NO4Na (0,1 mol) thu được 0,05 mol Na2CO3; 0,45 mol CO2; 0,4 mol H2O va 0,05 mol N2 à a = 0,90.
à Chọn đáp án C.
Đốt cháy 16,9 gam C5H8NO4Na (0,1 mol) thu được 0,05 mol Na2CO3; 0,45 mol CO2; 0,4 mol H2O va 0,05 mol N2 à a = 0,90.
à Chọn đáp án C.
Đốt cháy hoàn toàn 2,95 gam C3H9N trong 0,27 mol O2 thu được a mol hỗn hợp X gồm khí và hơi. Biết sản phẩm cháy gồm CO2; H2O và N2. Giá trị của a là
A. 0,4000
B. 0,4325
C. 0,4075
D. 0,3825
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanine, axit glutamic và lysin (trong đó m O : m N = 16 : 9 ) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muốn trên thu được N2; 0,07 mol Na2CO3; 0,49 mol CO2 và 0,56 mol H2O. Giá trị của m là
A. 14,00
B. 14,84
C. 14,98
D. 13,73
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol N a 2 C O 3 và hỗn hợp gồm C O 2 , H 2 O , N 2 trong đó tổng khối lượng của C O 2 và H 2 O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O 2 thu được C O 2 , H 2 O và N 2 . Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3và hỗn hợp gồm CO2,H2O,N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2 thu được CO2,H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,5
B. 3,0
C. 3,5
D. 2,5
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A chứa C2H5OH và một amin X. Sản phẩm thu được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 8,1 gam H2O. Biết sản phẩm của phản ứng cháy gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là.
A. 9,2 gam.
B. 4,6 gam.
C. 3,45 gam.
D. 6,9 gam.
X và Y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với
A. 2,5
B. 1,5
C. 3,5
D. 3,0.
X, Y là 2 peptit được tạo thành từ các α–amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với
A. 2,5
B. 1,5
C. 3,5
D. 3,0
Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 32,12
B. 32,88
C. 31,36
D. 33,64
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ thấy thu được 1,8 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Giá trị của a là
A. 5,22
B. 52,2
C. 25,2
D. 2,52