Đốt cháy C x H 4 thu được C O 2 và H 2 O . Cho sản phẩm cháy vào B a O H 2 : 0,2 mol thu được kết tủa là B a C O 3 : 0,1 mol → xảy ra các trường hợp sau:
⇒ Chọn B
Đốt cháy C x H 4 thu được C O 2 và H 2 O . Cho sản phẩm cháy vào B a O H 2 : 0,2 mol thu được kết tủa là B a C O 3 : 0,1 mol → xảy ra các trường hợp sau:
⇒ Chọn B
Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn h X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam.
Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp lần số mol của CH4.
Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca OH 2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Hỗn hợp X gồm CH 4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn h X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca OH 2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca OH 2 tăng thêm 34,6 gam.
Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp lần số mol của CH 4
Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca OH 2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon A1, A2, A3 có công thức phân tử lần lượt là: CxHy, CxHy–2, CxHy–4. Trong đó, A1 có chứa 20% H về khối lượng.
a. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A1, A2, A3.
b. Trình bày phương pháp tách riêng A3 từ hỗn hợp A.
c. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy sục vào bình chứa nước vôi trong dư thấy xuất hiện 4 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch trong bình nước vôi giảm a gam. Tính V và tìm khoảng giới hạn của a.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g khí metan, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là (Cho H = 1; c = 12; O = 16; Ca = 40)
A. 70g
B. 40g
C. 80g
D. 50g
Hợp chất X có chứa C,H. Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam hữu cơ X và dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, th được 30 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 15 a) Xác định CTPT và CTCT của X b) Viết phương trình phản ứng của X với khí Cl2 (ánh sáng)
A là hiđrocacbon không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol A và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng bình tăng lên 11,32 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng lên, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 24,85 gam.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) A không tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 nóng, còn khi monoclo hòa trong điều kiện chiếu sáng thì chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của A.
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A (C, H, O) bằng O 2 rồi cho toàn bộ sản phẩm qua bình dung dịch C a ( O H ) 2 với một lượng dư. Kết thúc thí nghiệm thì khối lượng bình tăng m gam. Tìm khối lượng của C O 2 v à H 2 O theo m.