Tổng số đồng phân ( chứa vòng benzen) của C6H6, C7H8 và C8H10 là
A. 5.
B. 7.
C. 6.
D. 4.
Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 55 a 16 , 4 gam CO2 và 18 , 9 a 16 , 4 gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng
A. CmH2m-2
B. CnHn.
C. CnH2n.
D. CnH2n+2.
Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 55 a 16 , 4 gam CO2 và 18 , 9 a 16 , 4 gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng
A. CnHn.
B. CmH2m-2.
C. CnH2n.
D. CnH2n+2.
E, T là hai este đơn chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol E, thu được a mol CO2 và b mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol T thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết a : x = b : y . Công thức dãy đồng đẳng của E và T có dạng là
A. CnH2nO2
B. CnH2n–2O2
C. CnH2n–4O2
D. CnH2n–2O4
Đốt cháy 2 ankin X, Y kế tiếp thu được thể tích hơi H2O gấp 0,6 lần thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
A. C2H2 và C3H4
B. C3H4 và C4H6.
C. C4H6 và C5H8
D. C5H8 và C6H10
Đốt cháy a mol một este no, mạch hở thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x - y = a. Công thức dãy đồng đẳng của este đó là
A. CnH2NO2
B. CnH2N-2O2
C. CnH2N-4O6
D. CnH2N-2O4
Đốt cháy a mol một este no, mạch hở thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x - y = a. Công thức dãy đồng đẳng của este đó là
A. CnH2nO2
B. CnH2n-2O2
C. CnH2n-4O6
D. CnH2n-2O4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol C O 2 và 0,425 mol H 2 O . Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H 2 . Công thức phân tử của X, Y là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là
A. C2H6O,C3H8O
B. C3H6O,C4H8O
C. C2H6O , CH4O
D. C2H6O2,C3H8O2