Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (CnH2n + 3N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N) cần dùng vừa đủ 0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu tạo của Z là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm amin X (CnH2n+3N) và amino axit Y (CnH2n+1O2N) cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Hỗn hợp E chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n‒2O4), este Y (CnH2n+1O2N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,48 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol E trên với 340 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 18,38%
B. 7,94%
C. 9,19%
D. 15,88%
Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, tripeptit Glu-Glu-Glu và a-amino axit Y (CnH2n+1O2N). Lấy 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,26 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được a mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Dẫn a mol Z qua nước vôi trong lấy dư, thu được 96,0 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 2,06
B. 2,16
C. 2,36
D. 2,26
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 1,035 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 16,38 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 18,144 (đktc). Phần trăm số mol của amin có khối lượng phân tử nhỏ trong Z là?
A. 20,00%
B. 16,00%
C. 35,00%
D. 30,00%
Hỗn hợp X chưa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chưa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 1,035 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 16,38 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 18,144 (đktc). Phần trăm số mol của amin có khối lượng phân tử nhỏ trong Z là?
A. 20,00%
B. 16,00%
C. 35,00%
D. 30,00%
Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và -amino axit X (CnH2n+1O2N) với xúc tác HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,45 gam Y cần dùng 0,35 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, HCl và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 22,25 gam. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tổng số nguyên tử hidro trong hai phân tử X, Y bằng 15
B. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 4
C. X có tên gọi là -aminopropionic
D. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 2
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2. H2O và N2, trong đó số mol CO2 bằng số mol của H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A.53,655.
B. 59,325.
C. 60,125.
D. 59,955.
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 53,655
B. 59,325
C. 60,125
D. 59,955