a) PTHH : \(C+O_2-t^o-CO_2\)
b) \(n_C=\frac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{O_2}=n_C=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
=> \(V_{kk}=\frac{4,48}{20}\cdot100=22,4\left(l\right)\)
a) PTHH : \(C+O_2-t^o-CO_2\)
b) \(n_C=\frac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{O_2}=n_C=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
=> \(V_{kk}=\frac{4,48}{20}\cdot100=22,4\left(l\right)\)
1.đốt cháy 3.2g lưu huỳnh trong không khí a)viết PTHH b)tính Vkk dktc c)tính Vkk biết rằng Voxi chiếm 20% Vkk d)tính khối lượng sp thu được
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí butan trong không khí
a/Tính VO2, Vkk cần dùng, biết trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích
b/Để có được lượng khí oxi bằng lượng oxi phản ứng trên người ta phải nung bao nhiêu gam KMnO4
đốt cháy hoàn toàn một lượng đồng trong không khí,sau phản ứng thu được 8g đồng (II) oxit (CuO).a) Viết PTHH.b) Tính số gam đồng tham gia.c)Tính thể tính oxi cần dùng (đktc).d)Tính thể tích không khí cần dùng (đktc) biết Vkk bằng 5 nhân Vo2
Đốt cháy hoàn toàn 1.68 sắt ở nhiệt độ cao
a.Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng
b.Tính thể tích oxi cần dùng ở đkc
c.Tính thể tích không khí cần thiết để có đủ lượng oxi trên,biết Vo2=20% Vkk
Đốt cháy 2 1,6g Al trong O2 thủ được Al2O3.Tính Vo2,mal2o3.Tính không khí Vkk=5Vo2
cho 3.24 g Al tác dụng với oxi vừa đủ th được Al2O3
a. tính Vo2 =?b. tính m Al2O3=? c. trong Vkk cần dùng ( biết Vo2= 21% Vkk) d. tính khối lượng KMNO4 cần dùng để điều chế lượng oxit ở câu a( Al = 27 , O = 16 , K = 39 , MN = 55 )đốt cháy 10,8g Al . Tình a)khối lượng sp b) thể tích khí oxi cần dùng (đktc) C)thể tích không khí cần dùng đktc biết Vo²=1/5 Vkk