nFe=16,8/56=0,3(mol)
nO2=11,2/22,4=0,5(mol)
PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
Ta có: 0,3/3 < 0,5/2
=> Fe hết, O2 dư, tính theo nFe
=> nFe3O4= 0,3/3=0,1(mol)
=>mFe3O4=232.0,1=23,2(g)
nFe=16,8/56=0,3(mol)
nO2=11,2/22,4=0,5(mol)
PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
Ta có: 0,3/3 < 0,5/2
=> Fe hết, O2 dư, tính theo nFe
=> nFe3O4= 0,3/3=0,1(mol)
=>mFe3O4=232.0,1=23,2(g)
Đốt cháy 16,8g sắt trong bình đựng 5,6(l) khí oxi(đktc) thu được oxit sắt từ
a.Viết phương trình phản ứng
b.Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
c.Tìm khối lượng oxit sắt từ
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Fe trong bình chứa O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4)
A.Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
B.Tính khối lượng FeO4 thu được?
C.Khử hoàn toàn lượng sắt từ oxit trên bằng 44,8 lít khí H2 ở đktc thành sắt kim loại ở nhiệt độ cao,sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
Đốt cháy 16,8g sắt trong bình đựng khí oxi thu được oxit sắt từ
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng và thể tích oxi cần dùng ở đktc
c.Tìm khối lượng oxit sắt từ tạo thành
đốt cháy 6,8(g) bột sắt trong bình đựng V lít khí oxi (O2), sau phản ứng thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Tính: a/ V (đo ở đktc ) đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng (Fe3O4) thu được.
Đốt cháy 14gam sắt trong 8,96 lít khí oxi(đktc),sau pứ xảy ra hoàn toàn thì dừng lại
a/Sau pứ chất còn dư và dư với số mol là bao nhiêu?
b/Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
Đốt 3,36g sắt trong bình chứa 11,2 lít khí Oxi thì thu được sắt từ oxit Fe3O4
a.Lập phương trình phản ứng xảy ra
b.Sau phản ứng chất nào còn dư và dư với lượng bao nhiêu?
c.Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
đốt cháy 16,8g sắt trong bình đựng oxi thu được 23,2g oxit sắt từ. Tính klg oxi đã dùng
đốt cháy hong toàn 33,6g sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng c. Tính khối lượng sản phẩm thu được d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên