C + O2 --> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -- > CaCO3 + H2O
mkt = mCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
=> C = 0,1 (mol)
=> mC = 0,1.12 = 1,2 (g)
Vậy m mẫu than ban đầu là 1,2 gam
C + O2 --> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -- > CaCO3 + H2O
mkt = mCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
=> C = 0,1 (mol)
=> mC = 0,1.12 = 1,2 (g)
Vậy m mẫu than ban đầu là 1,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong bình có chứa 16 gam khí oxi.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Sau phản ứng, chất nào dư? Tính khối lượng chất dư.
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 2: Điền vào chỗ trống khối lượng, thể tích (ở đktc) của các chất phản ứng và sản phẩm và tỉ khối của chất khí so với hidro có ở những thời điểm khác nhau.
Cho sơ đồ phản ứng như sau: Fe2O3 + CO Fe + CO2
Các thời điểm | Các chất tham gia | Sản phẩm | d khí/H2 | ||
Fe2O3 (gam) | CO (lít) | Fe (gam) | CO2 (lít) | ||
Thời điểm to | 16 g | 8,96 l |
|
|
|
Thời điểm t1 |
|
|
| 1,344 l |
|
Thời điểm t2 |
| 3,584 l |
|
|
|
Thời điểm t3 |
|
| 11,2 g |
|
|
Bài 8. Khi đốt cháy a phân tử CH4 trong 0,32 gam oxi, thu được sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 có dư thì phản ứng chỉ tạo thành kết tủa CaCO3, khối lượng CaCO3 thu được là 0,25 gam.
a) Tính a.
b) Tính số nguyên tử oxi thừa, thiếu sau phản ứng/
Bài 8. Khi đốt cháy a phân tử CH4 trong 0,32 gam oxi, thu được sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 có dư thì phản ứng chỉ tạo thành kết tủa CaCO3, khối lượng CaCO3 thu được là 0,25 gam.
a) Tính a.
b) Tính số nguyên tử oxi thừa, thiếu sau phản ứng/
Đốt cháy a gam hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C3H8, C4H8, trong bình chứa 27,216 lít khí Oxi. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và 66 gam kết tủa. Tính a và b.
Để đốt cháy hết 5,72 gam hợp chất X cần 10,24 gam oxi, thu được C O 2 và H 2 O . Dẫn hết tất cả sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm a gam (biết bình đựng nước vôi trong hấp thụ cả C O 2 và H 2 O ). Tính khối lượng bình đựng nước vôi tăng sau phản ứng.
bài 1: đốt cháy 3,92 (lít) ch4 (đktc) trong bình chứa 3,84 (gam) oxi. sản phẩm tạo thành là co2 và h2o. a) viết pthh xảy ra b) sau phản ứng, chất nào còn dư ? khối lượng dư là bao nhiêu gam ? c) cho thể tích khí co2 thu được ở trên vào dd naoh thì thu được h2o và chất tan na2co3. tính khối lượng na2co3?
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 7,84 lít khí oxi ở đktc
a. Viết ptpu xảy ra
b. tính khối lượng chất dư sau phản ứng ?
c. tính khối lượng chất rắn tạo ra ?
đốt cháy 1kg than trong khí o2, biết than có 10% tạp chất không cháy tính:
- thể tích oxi(đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên
-khối lượng co2(đktc) sinh ra trong phản ứng trên