Đáp án A
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit bằng một căp nuclêôtit khác loại sẽ không làm thay đổi số nuclêôtit nhưng làm thay đổi một liên kết hiđro trong gen
Đáp án A
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit bằng một căp nuclêôtit khác loại sẽ không làm thay đổi số nuclêôtit nhưng làm thay đổi một liên kết hiđro trong gen
Đột biến không làm thay đổi số lượng các loại nuclêôtit trong gen là
A. thêm một cặp A - T.
C. mất một cặp G - X.
B. thay thế một cặp A - T.
D. thêm một cặp G - X.
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số nuclêôtit là 3000. Số nuclêôtit loại A chiếm 25% tổng số nuclêôtit của gen. Gen bị đột biến điểm thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Hãy tính tổng số liên kết hiđrô của gen sau đột biến.
A. 3749
B. 3751
C. 3009
D. 3501
Gen có 90 chu kỷ xoắn, trên mạch 1 có tỉ lệ A+T/ G+X = 1 4 Một đột biến xảy ra không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm cho mạch 2 của gen đột biến có số lượng (G + X) - (A + T) = 542 Đột biến trên liên quan đến cặp nuclêôtit nào của gen ? Tính số lượng nuclêôtit từng loại của gen đột biến.
Câu 1: Gen B có 3000 Nuclêôtit và tổng số liên kết hiđro là 3600, trong quá trình nhân đôi một cặp A-T đã được thay thế bằng cặp G-X. Số Nuclêôtit loại G có trong các gen con được tạo thành khi gen B nhân đôi.?
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T.gen đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng làm giảm 2 lk hidro .Hãy xác định số nu mỗi loại của gen đột biến
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng
A. không thay đổi chiều dài so với mARN bình thường
B. ngắn hơn so với mARN bình thường
C. dài hơn so với mARN bình thường
D. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường
: Một gen có chiều dài 0,357 µm và số nuclêôtit loại A chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Gen bị ĐB không làm thay đổi chiều dài nhưng làm tang 2 liên kết hiđrô. Hãy xác định:
1) Số nuclêôtit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến.
2) Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đã đột biến.
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 Å. Số nuclêôtit loại G của gen là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào ? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen).
A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. Mất một cặp A – T.
C. Thêm một cặp G – X.
D. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
Một gen có A = 600; G = 900. Đã xảy ra loại đột biến nào dưới đây khi gen đột biến có số lượng nuclêôtit A = 601; G = 900?
Thêm 1 cặp G – X
Mất 1 cặp A – T
Thêm 1 cặp A – T
Thay cặp A - T bằng cặp G – X