Một gen có A = 600; G = 900. Đã xảy ra loại đột biến nào dưới đây khi gen đột biến có số lượng nuclêôtit A = 601; G = 900?
Thêm 1 cặp G – X
Mất 1 cặp A – T
Thêm 1 cặp A – T
Thay cặp A - T bằng cặp G – X
Một gen có A = 600; G = 900. Đã xảy ra loại đột biến nào dưới đây khi gen đột biến có số lượng nuclêôtit A = 601; G = 900?
Thêm 1 cặp G – X
Mất 1 cặp A – T
Thêm 1 cặp A – T
Thay cặp A - T bằng cặp G – X
Gen B có 700 Timin và 800 Xitozin. Gen B bị đột biến thành gen b, gen b gồm 3799 liên kết hiđrô. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gen B?
Thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X
Thêm 1 cặp G – X
Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
Mất 1 cặp A – T
Gen có 90 chu kỷ xoắn, trên mạch 1 có tỉ lệ A+T/ G+X = 1 4 Một đột biến xảy ra không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm cho mạch 2 của gen đột biến có số lượng (G + X) - (A + T) = 542 Đột biến trên liên quan đến cặp nuclêôtit nào của gen ? Tính số lượng nuclêôtit từng loại của gen đột biến.
Một gen có chiều dài 5100 Á. Số nuclêôtit loại G của gen là 600, Sau đột biển, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dụng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotit trong gen). A. cap G-X B. Thay thế một cấp G . X băng một cặp A - T C. Mất một cặp A–1 D. Thay thế một cặp A – T bang một cặp G - X
Đột biến không làm thay đổi số lượng các loại nuclêôtit trong gen là
A. thêm một cặp A - T.
C. mất một cặp G - X.
B. thay thế một cặp A - T.
D. thêm một cặp G - X.
Một gen có 3000 nucleotit, trong đó loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Gen bị đột biến dạng thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
a)Tính số lượng nucleotit từng loại của gen khi chưa đột biến.
b)Tính số lượng nucleotit từng loại của gen sau khi đột biến.
c)Tính số liên kết hidro của gen sau khi bị đột biến.
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 Å. Số nuclêôtit loại G của gen là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào ? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen).
A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. Mất một cặp A – T.
C. Thêm một cặp G – X.
D. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số nuclêôtit là 3000. Số nuclêôtit loại A chiếm 25% tổng số nuclêôtit của gen. Gen bị đột biến điểm thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Hãy tính tổng số liên kết hiđrô của gen sau đột biến.
A. 3749
B. 3751
C. 3009
D. 3501
một gen B có A=500 nucleotit, G=800 nucleotit. Gen B đã xảy ra đột biến thành gen b (biết rằng đột biến chỉ đụng đến 1 cặp nucleotit)
Gen b đã xảy ra dạng đột biến nào trong các trường hợp sau:
a. Gen đột biến có: A=501 nucleotit, G=800 nucleotit
b. Gen đột biến có: A=501 nucleotit, G=799 nucleotit
c. Gen đột biến có: A=499 nucleotit, G=801 nucleotit
Một đoạn mạch của phân tử ADN có tính tự sắp xếp như sau: -A-T-T-G-A-A-X-A-T-G-G-X a. Viết đoạn mạch đã bổ sung với nó b. Nếu đoạn mạch gen trên bị đột biến thì 1 cặp nuclêôtit thử 11 thì số liên kết hiđro có trong gen đột biến là bao nhiêu?