ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC CÓ 4 DANGJ
ĐỘT BIẾN MẤT ĐOẠN
ĐỘT BIẾN LẶP ĐOẠN
ĐỘT BIẾN ĐẢO ĐOẠN
ĐỘT BIẾN CHUYỂN ĐOẠN
tích nhé
Gồm 3 dạng: mất, thêm, thay thế một cặp Nucleotit.
Đột biến có 2 dạng cơ bản: Đột biến gen và đột biến NST
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC CÓ 4 DANGJ
ĐỘT BIẾN MẤT ĐOẠN
ĐỘT BIẾN LẶP ĐOẠN
ĐỘT BIẾN ĐẢO ĐOẠN
ĐỘT BIẾN CHUYỂN ĐOẠN
tích nhé
Gồm 3 dạng: mất, thêm, thay thế một cặp Nucleotit.
Đột biến có 2 dạng cơ bản: Đột biến gen và đột biến NST
Đột biến nhiễm sắc thể có các dạng cơ bản là
A. Đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội và đột biến đa bội nhiễm sắc thể
B. Đột biến cấu trúc, đột biến số lượng và đột biến hình thái nhiễm sắc thể
C. Đột biến hình thái, đột biến số lượng và đột biến lệch bội nhiễm sắc thể
D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
A. Thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
B. Chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn
C. Lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
D. Thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
A. Thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
B. Chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn
C. Lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
D. Thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
Một loài có 2n = 40, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 100 nhiễm sắc thể và gồm 20 nhóm, mỗi nhóm có 5 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là đột biến thể ngũ bội.
II. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản vô tính.
III. Nếu thể đột biến này tạo quả thì quả sẽ có ít hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội.
IV. Thể đột biến này thường có kích thước cơ thể to hơn dạng lưỡng bội.
V. Thể đột biến này có thể được phát sinh do đột biến đa bội từ hợp tử F1.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Một loài có bộ NST 2n = 40. Một đột biến thuộc dạng thể một nhiễm kép ở cặp NST số 1 và cặp NST số 3. Theo lí thuyết thì trong số các giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 75%
B. 50%
C. 25%
D. 12,5%
Một loài có bộ NST 2n = 32. Một đột biến thuộc dạng thể một nhiễm kép ở cặp NST số 1 và cặp NST số 3. Theo lí thuyết thì trong số các giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 75%
B. 50%
C. 25%
D. 12,5%
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến tam bội.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến tứ bội.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học.
IV. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến gen.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học.
IV. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến gen
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học.
IV. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến gen
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4