Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít C O 2 (đktc) và 4,5 gam H 2 O . Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16)
A. 4,6 g
B. 2,3 g
C. 11,1 g
D. không thể xác định
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Cho 0,02 mol chất hữu cơ A (chứa 3 nguyên tố C , H , O) tác
dụng vừa đủ với 50 ml ddNaOH (khối lượng riêng 1,2 gam/ml) thu được dung dịch B . Làm bay hơi B thu được 58,76 gam hơi nước và còn lại 3,96 gam hỗn hợp các chất rắn khan D . Nếu đốt cháy hoàn toàn D thu được 2,12 gam Na2CO3 , 3,136 lít CO2 ở đktc và 1,44 gam H2O
Tìm CTPT của A ?
Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca OH 2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C3H8 thu được 6,6 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Tính m? (Cho C =12, H =1, O =16)
A. 3,6 gam
B. 1,2 gam
C. 2,4 gam
D. 2,08 gam
Cho 6,2 gam Natioxit vào 187,6 gam nước thu được dung dịch
A.
Nồng độ % Của dung dịch A là ? ( Na=23 , O=16 , H=1)
A.6,1% .
B.
12%.
C.
4%.
D.
8 %.
Bài 3. (3đ) Cho 276 gam dung dịch K2CO3 10% tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 15%.
a. Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 15% cần dùng.
b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. (Biết: K=39; C=12; O=16; Ba=137; H=1)
Cho Na2Co3 tác dụng vs HCl thu được 3,36 lít ở ĐKTC a. Viết phương trình b. Tính khối lượng Na2Co3 c. Nếu dẫn sản phẩm qua nước vôi trong thì thu được bao nhiêu gam kết tủaNa=23, C=12, O=16, H=1, Cl=35,5