Nơi tập trung nhiều nhất dầu mỏ, khí tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là
A. ven biển Đỏ.
B. ven biển Địa Trung Hải
C. ven vinh Ô - man
D. ven vinh Péc-xích
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, mỏ than đá đang được khai thác không thuộc vùng Đông Bắc nước ta là
A. Vàng Danh
B. Cẩm Phả
C. Đông Triều
D. Quỳnh Nhai.
Các loại khoáng sản chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đá vôi và than bùn.
B. sét và cao lanh
C. dầu khí và titan
D. than bùn và cát trắng
Từ dầu mỏ, sản xuất ra nhiều loại
A. thực phẩm, tơ sợi tổng hợp.
B. chất dẻo, thực phẩm
C. mỹ phẩm, thực phẩm.
D. Hóa phẩm, dược phẩm.
Từ dầu mỏ, sản xuất ra nhiều loại
A. thực phẩm, tơ sợi tổng hợp.
B. chất dẻo, thực phẩm.
C. mỹ phẩm, thực phẩm.
D. Hóa phẩm, dược phẩm.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các loại khoáng sản có ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh, bôxit, than bùn, đá vôi xi măng.
B. đá vôi xi măng, đá axít, sét, cao lanh, titan
C. đá axít, sét, cao lanh, đá vôi xi măng, than bùn.
D. đá vôi xi măng, than nâu, đá axít, sét, cao lanh.
Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là
A. biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
B. nhiệt độ trung bình năm 20 – 22°C.
C. có mùa mưa vào thu đông.
D. chế độ nhiệt cao, ổn định.
Đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm là
A. tạo thành một dải liên tục, mở rộng ở phần phía bắc và phía nam đồng bằng
B. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, mở rộng ở phần giữa dải đồng bằng.
C. tạo thành một dải liên tục dọc bờ biển, tương đối rộng lớn.
D. phần nhiều hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Cho biểu đồ:
Căn vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu mỏ và điện của Trung Quốc giai đoạn 2010 – 2015?
A. Sản lượng dầu mỏ giảm, sản lượng điện tăng.
B. Sản lượng dầu mỏ tăng, sản lượng điện giảm.
C. Sản lượng dầu mỏ tăng nhanh hơn sản lượng điện.
D. Sản lượng dầu mỏ và điện đều tăng.