Khi nói về sinh sản của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tất cả các loài thực vật hạt kín chỉ có sinh sản hữu tính mà không có sinh sản vô tính.
(2) Từ một giống cây có kiểu gen AaBb, muốn tạo ra giống mới có kiểu gen AABB thì phải sử dụng hình thức sinh sản hữu tính.
(3) Muốn tạo ra các cây con có năng suất, chất lượng giống với cây mẹ thì phải sử dụng phương pháp nhân giống vô tính.
(4) Từ một cây mẹ có kiểu gen Aabb, bằng phương pháp chiết cành sẽ tạo ra các cây con đều có kiểu gen Aabb.
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4.
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai 2 thứ cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng, thu được F1 toàn cây quả đỏ. Xử lý các cây F1 bằng dung dịch cônxixin, sau đó cho các cây F1 lai với nhau. F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra, các giao tử và hợp tử đều có khả năng sống như nhau. Kiểu gen của các cây F1 lần lượt là
A. AAaa x Aa
B. Aaaa x AAAa
C. AAaa x AAaa
D. Aaaa x Aaaa
Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
(2) Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
(3) Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB.
(4) Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
(2) Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
(3) Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB.
(4) Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa
A. rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước đặc tính của quả
B. thay cây mẹ già cội, bằng cây con có sức sống hơn
C. cải biến kiểu gen của cây mẹ
D. làm tăng năng suất so với trước đó
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn : 181 cậy thân thấp, quả tròn, chín sớm : 60 cậy thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của P là A a B d b D
(2) Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.
(3) Ở F1 có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
(4) Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài thực vật lưỡng bội. Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình phân ly : 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Kết luận nào được rút ra với cơ thể P là đúng?
A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn cùng thuộc 1 NST
B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài cùng thuộc 1 NST
C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn
D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết hoàn toàn
Ở một loài thực vật lưỡng bội. Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình phân ly : 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, qụả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Kết luận nào được rút ra với cơ thể P là đúng?
A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn cùng thuộc 1 NST.
B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài cùng thuộc 1 NST.
C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn.
D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết hoàn toàn.
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do gen A,B cung qui định, khi có cả hai alen A,B thi cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn, không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do 1 gen có 2 alen quy định. Trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây có kiểu hình quả dẹt, chín sớm thự thụ phấn thu được F1 có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
(1) Kiểu gen của P là Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad
(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(3) Cho các cây quả dẹt chín sớm ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở F2 là 0,43%
(4) Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4