Câu 12: Đới ôn hoà nằm ở khoảng
A. giữa hai chí tuyến. B. giữa đới nóng và đới lạnh.
C. giữa chí tuyến Bắc đến cực Bắc. D. giữa chí tuyến Nam đến cực Nam.
Môi trường đới Ôn hòa nằm khoảng từ:
A. Chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
B. Chí tuyến Bắc đến Xích đạo .
C. Chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu.
D. Vòng cực đến cực.
Vị trí của môi trường đới ôn hòa ? *
A. Giữa hai đường chí tuyến
B. Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc, chí tuyến Nam đến vòng cực Nam
C. Từ vòng cực đến cực ở mỗi bán cầu
D. Từ xích đạo đến hai chí tuyến mỗi bán cầu
Giới hạn đới ôn hoà nằm ở
A.Giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
B.Từ xích đạo về chí tuyến Bắc
C.Từ xích đạo về chí tuyến Nam
D.Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu
Môi trường đới Nóng nằm khoảng từ:
A. Chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
B. Chí tuyến Bắc đến Xích đạo .
C. Chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu.
Câu 12: Môi trường tự nhiên nào nằm giữa hai chí tuyến?
A. Mt Đới nóng B. Mt Đới lạnh
C.Mt Đới ôn hòa D. Mt hoang mạc
Câu 13: Đới nóng có loại gió nào thổi quanh năm từ áp cao chí tuyến về Xích đạo?
A. Tín phong B. Gió Tây ôn Đới
C. Gió đông cực D. Tín phong và gió Tây ôn đới
Câu 14: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rưng thưa và xa van D. Rừng ngập mặn
Câu 15: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa:
A. chất thải của đô thị B. váng dầu ven biển
C. hóa chất từ các nhà máy, phân hóa học, D. cả A,B,C thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng….
Câu 16: Đới nóng chiếm khoảng bao nhiêu % dân số thế giới?
A. khoảng 30 % B. khoảng 40 %
C. khoảng 50 % D. khoảng 60 %
Câu17: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?
A. MT xích đạo ẩm B. MT nhiệt đới gió mùa
C. MT nhiệt đới D. MT ôn đới
Câu 18: Môi trường TN nào trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao là hai lần Mặt Trời đi qua thiên đỉnh?
A. MT xích đạo ẩm B. MT nhiệt đới gió mùa
C. MT nhiệt đới D. MT ôn đới
Câu 19: Việt Nam nằm tròng môi trường tự nhiên nào?
A. MT xích đạo ẩm B. MT nhiệt đới gió mùa
C. MT nhiệt đới D. MT ôn đới
Câu 20: Vùng nhiệt đới gió mùa, cây lương thực quan trọng nhất là gì
A. Lúa nước B. Ngô
C. Khoai lang D. Sắn
Cô địa gửi đề KT, hạn nộp là mai rồi, ai rảnh thì giúp mình vớiiii
. Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là
A. nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400B.
C. từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.
D. từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc
1. Đới nóng
A.Giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam.
B. Giữa chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc.
C. Giữa xích đạo và chí tuyến Nam.
D. Giữa xích đạo và chí tuyến Bắc.
Câu 2. Nét đặc trưng cơ bản của môi trường xích đạo ẩm là
A.Nóng ẩm quanh năm
B. Nhiệt độ chênh lệch giữa ban ngày với ban đêm là 2oC
C. Lượng mưa ít
D. Độ ẩm thấp.
Câu 3.Trong khu vực đới ôn hòa, loại gió thường xuyên ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu là gió:
A. Tây nam. B. Đông cực. C. Tây ôn đới. D.Tín Phong.
Câu 4.So với đới nóng, nền nông nghiệp ở đới ôn hòa tiên tiến hơn nhờ có:
A. Khí hậu ôn hòa dễ chịu.
B. Đất tốt, lượng mưa vừa phải.
C. Lao động đông, nhiều kinh nghiệm.
D. Áp dụng rộng rãi những tiến bộ kĩ thuật.
Câu 5. Hiện nay dân cư ở đới ôn hòa sống trong các đô thị:
A. 80% dân số B. 75% dân số C. 60% dân số D. 50% dân số
Câu 6.Nguyên nhân ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa là do:
A. Công nghiệp phát triển mạnh. B. Mưa nhiều.
C. Kí nghị định Ki-ô-tô. D. Biến đổi khí hậu.
Câu 7. Hoang mạc hết sức khô hạn của thế giới nằm ở:
A.Nam Mĩ B. Ôxtrâylia C. Bắc Phi D. Trung Á
Câu 8. Thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc thích nghi bằng cách: A. Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng.
B. Kéo dài chu kì sinh trưởng.
C. Không hạn chế sự thoát nước.
D. Kiếm ăn vào buổi sáng.
Câu 9. Địa hình châu Phi không có đặc điểm:
A. Nhiều sơn nguyên. B. Lắm bồn địa.
C. Ít đồng bằng. D. Chủ yếu là núi trẻ.
Câu 10.Đặc điểm phân bố dân cư ở châu Phi:
A.Rất không đều, đa số sống ở đồng bằng.
B.Không đồng đều giữa miền núi và đồng bằng.
C.Rất không đều, đa số sống ở nông thôn.
D.Tương đối đều, nhưng mật độ dân số thấp.
Câu 11. Các nước châu Phi xuất khẩu chủ yếu:
A. Khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.
B. Khoáng sản và máy móc.
C. Máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. Nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.
Câu 12: Các nước châu Phi nhập khẩu chủ yếu:
A. Khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.
B. Khoáng sản và máy móc.
C. Máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. Nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.
Câu 13.Hoạt động công nghiệp chính ở châu Phi là:
A. Chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Khai thác khoáng sản.
C. Dệt may.
D. Khai thác rừng và chế biến lâm sản.
Câu 14. Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:
A. Khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.
B. Là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
C. Do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
D. Khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
Câu 15.Đặc điểm khí hậu của châu Phi là:
A. Nóng và khô bậc nhất thế giới.
B. Nóng và ẩm bậc nhất thế giới,
C. Khô và lạnh bậc nhất thế giới.
D. Lạnh và ẩm bậc nhất thế giới.
Câu16. Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc có diện tích rộng:
A. Lớn nhất thế giới
B. Lớn thứ hai thế giới
C. Lớn thứ 3 thế giới
D. Lớn thứ 4 thế giới
Câu 17 Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm là:
A. Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn.
B. Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt,
C. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
D. Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô.
Câu 18Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường:
A. Xích đạo ẩm
B. Nhiệt đới
C. Hoang mạc
D. Địa Trung Hải
Câu19 Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:
A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.
C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.
D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm.
Câu 20 Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới là do:
A. Có nhiều dạng địa hình đa dạng (núi, đồng bằng,…).
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc rộng bậc nhất thế giới (Xa-ha-ra, Na-míp,…).
D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại gió.
Câu 21 Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm phân bố ở:
A. Phía Đông bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.
B. Trung Phi và rìa phía Bắc ở châu Phi.
C. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
D. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
Câu 22 Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở:
A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.
D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.
Câu 23. Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu ở:
A. Phía Bắc và phía Nam của châu Phi.
B. Phần cực Bắc và cực Nam của châu PHI
C. Bồn địa Công-gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi-nê.
D. Sơn nguyên Đông Phi, Bồn địa Ninh Thượng và Bồn địa Sát.
Câu 24. Ý nào không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).
C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
-----HẾT-----
Câu 1: Môi trường đới lạnh nằm ở vị trí từ:
A. xích đạo đến hai chí tuyến B. chí tuyến đến hai vòng cực
C. hai vòng cực đến hai cực D. xích đạo đến hai vòng cực