Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề làm muối (sgk Địa lí 12 trang 38)
=> Chọn đáp án D
Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề làm muối (sgk Địa lí 12 trang 38)
=> Chọn đáp án D
Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, -CÓ ít sông đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề
A. làm muối.
B. khai thác thủy hải sản.
C. nuôi trồng thủy sản.
D. chế biến thủy sản
Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi cho nghề
A. đánh bắt thủy hải sản
B. chế biến thủy sản
C. nuôi trồng thủy hải sản
D. làm muối
Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề
A. khai thác thủy, hải sản.
B. nuôi trồng thủy sản.
C. làm muối.
D. chế biến thủy sản.
Dạng địa hình nào sau đây ở ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Vịnh cửa sông.
B. Các rạn san hô.
C. Các tam giác châu với bãi triều rộng.
D. Các đảo ven bờ.
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản ?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng
B. Các vũng vịnh nước sâu
C. Các đảo ven bờ
D. Các rạn san hô
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng.
B. Các vũng vịnh nước sâu.
C. Các đảo ven bờ.
D. Các rạn san hô.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về những thuận lợi tư nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ trong việc phát triển tổng hợp kinh tế biển?
1. Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
2. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, lớn nhất là các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
3. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
4. Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở vùng ven biển nước ta dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các rạn san hô.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các bãi triều rộng.
D. Các đảo ven bờ.
Cho bảng số liệu sau
Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2011. (Đơn vị: nghìn tấn)
a) So sánh sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng?