Ðộ điện li của axit HF nồng độ không quá nhỏ trong dung dịch nước có giá trị A.α = 1 B. α = 0 C. 0 < α < 1 D. 0 < α≤ 1
Ðộ điện li của axit HF nồng độ không quá nhỏ trong dung dịch nước có giá trị A.α = 1 B. α = 0 C. 0 < α < 1 D. 0 < α≤ 1
Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li α = 1%. Tính pH của dung dịch thu được.
A.1
B.2
C. 3
D. Đ/a khác
Có các phát biểu:
1. Các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn axit béo không no.
2. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
3. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (α và β).
4. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng α (vòng 5 hoặc 6 cạnh).
5. Trong phân tử saccarozơ không có nhóm OH linh động (OH hemiaxetal).
6. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5
Có các phát biểu:
1. Các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn axit béo không no.
2. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
3. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (α và β).
4. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng α (vòng 5 hoặc 6 cạnh).
5. Trong phân tử saccarozơ không có nhóm OH hemiaxetal.
6. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Có các phát biểu:
1. Các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn axit béo không no.
2. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
3. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (α và β).
4. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng α (vòng 5 hoặc 6 cạnh).
5. Trong phân tử saccarozơ không có nhóm OH hemiaxetal.
6. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được các dung dịch alanin, glucozơ, fructozơ.
(b) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện phân lớp chất lỏng.
(c) Anilin điều kiện thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước.
(d) Triolein tan dần trong dầu hỏa tạo dung dịch đồng nhất.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường không đổi, khoảng 0,1%.
(g) Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc do chứa nhiều fructozơ.
(h) Ở dạng α hoặc b, phân tử glucozơ đều có chứa 1 nhóm -CHO.
(i) Etyl aminoaxetat là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch HCl loãng.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được các dung dịch alanin, glucozơ, fructozơ.
(b) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện phân lớp chất lỏng.
(c) Anilin điều kiện thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước.
(d) Triolein tan dần trong dầu hỏa tạo dung dịch đồng nhất.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường không đổi, khoảng 0,1%.
(g) Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc do chứa nhiều fructozơ.
(h) Ở dạng α hoặc b, phân tử glucozơ đều có chứa 1 nhóm -CHO.
(i) Etyl aminoaxetat là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch HCl loãng.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được các dung dịch alanin, glucozơ, fructozơ.
(b) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện phân lớp chất lỏng.
(c) Anilin điều kiện thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước.
(d) Triolein tan dần trong dầu hỏa tạo dung dịch đồng nhất.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường không đổi, khoảng 0,1%.
(g) Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc do chứa nhiều fructozơ.
(h) Ở dạng α hoặc b, phân tử glucozơ đều có chứa 1 nhóm -CHO.
(i) Etyl aminoaxetat là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch HCl loãng.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Cho dãy gồm các chất: (1) axit α – aminoaxetic, (2) axit α – aminoglutaric (3) đimetylamin, (4) Val-Ala, (5) natri phenolat.
Số chất có khả năng tác dụng với dung dịch HCl là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+ ] = 0,10M
B. [H+ ] < [CH3COO- ]
C. [H+ ] > [CH3COO- ]
D. [H+ ] < 0,10M