Đáp án D.
Kích thước của mẫu là:
400 + 385 + 380 = 1165.
Đáp án D.
Kích thước của mẫu là:
400 + 385 + 380 = 1165.
Cho bảng điều tra về số học sinh của một trường THPT sau:
Khối lớp | 10 | 11 | 12 |
---|---|---|---|
Số học sinh | 1115 | 1175 | 910 |
Kích thước mẫu là:
A. 3
B. 1175
C. 910
D. 3200
Số học sinh giỏi của 30 lớp ở một trường THPT được thống kê lại như sau
Dấu hiệu và đơn vị điều tra ở đây là gì? Kích thước mẫu bao nhiêu?
A. Dấu hiệu là 30 lớp, đơn vị điều tra là mỗi lớp của trường THPT A
B. Dấu hiệu là học sinh giỏi, đơn vị điều tra 30 lớp
C. Dấu hiệu trường THPT A, đơn vị điều tra là 30 lớp
D. Dấu hiệu là học sinh giỏi, đơn vị điều tra là mỗi lớp của trường THPT A
Để may đồng phục cho khối học sinh lớp năm của trường A. Người ta chọn ra một lớp 4A, thống kê chiều cao của 20 học sinh nữ và 25 học sinh nam lớp đó (tính bằng cm) được ghi lại như sau :
Dấu hiệu và đơn vị điều tra ở đây là gì? Kích thước mẫu bao nhiêu?
A. Dấu hiệu là chiều cao của mỗi học sinh, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 4A. Kích thước mẫu là N= 45
B. Dấu hiệu là trường A, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 4A. Kích thước mẫu là N= 25
C. Dấu hiệu 45 học sinh, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 4A. Kích thước mẫu là N= 20
D. Dấu hiệu là chiều cao của mỗi học sinh, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 4A. Kích thước mẫu là N= 25
Thống kê điểm kiểm tra môn Toán của một lớp 10 có 22 học sinh nữ và 20 học sinh nam được cho ở bảng sau:
Cho biết đơn vị điều tra và kích thước của mẫu số liệu trên?
A. Đơn vị điều tra: môn Toán, kích thước của mẫu số liệu: 42
B. Đơn vị điều tra: môn Toán, kích thước của mẫu số liệu: 22
C. Đơn vị điều tra: một học sinh lớp 10, kích thước của mẫu số liệu: 20
D. Đơn vị điều tra: một học sinh lớp 10, kích thước của mẫu số liệu: 42
Tiến hành một cuộc thăm dò về cân nặng của mỗi học sinh nữ lớp 10A; biết lớp có 45 học sinh và 15 học sinh nam. . Kết quả thu được ghi lại như sau:
Dấu hiệu và đơn vị điều tra ở đây là gì? Và kích thước mẫu là bao nhiêu?
A. Đơn vị điều tra: số cân nặng học sinh nữ. Kích thước mẫu: 15
B. Đơn vị điều tra: Một học sinh nữ. Kích thước mẫu: 30
C. Đơn vị điều tra: lớp 10. Kích thước mẫu: 45
D. Đơn vị điều tra: Một học sinh nữ. Kích thước mẫu: 15
Số liệu thống kê điểm kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 10A được cho trong bảng sau:
Đơn vị điều tra và kích thước mẫu của bảng số liệu trên là:
A. Đơn vị điều tra: Điểm kiểm tra môn Toán của lớp 10A. Kích thước mẫu của số liệu: 44
B. Đơn vị điều tra: Điểm trung bình môn Toán của lớp 10A. Kích thước mẫu của số liệu: 45
C. Đơn vị điều tra: Điểm kiểm tra môn Toán của lớp 10A. Kích thước mẫu của số liệu: 45
D. Đơn vị điều tra: Điểm trung bình môn Toán của lớp 10A. Kích thước mẫu của số liệu: 44
Điều tra về chiều cao của học sinh khối 11 của một trường THPT, ta có kết quả sau:
Giá trị đại diện của nhóm thứ 5 là:
A. 157
B. 158
C. 159
D. 160
Số giờ tự học tại nhà trong 1 tuần của 20 học sinh lớp 11 trường THPT A được ghi lại như sau:
9 15 11 12 16 12 10 14 14 15 16 13 16 8 9 11 10 12 18 18
Số trung bình cộng là:
A. 12,9
B. 12,95
C. 12,8
D. 12,59
Số giờ tự học tại nhà trong 1 tuần của 20 học sinh lớp 11 trường THPT A được ghi lại như sau:
9 15 11 12 16 12 10 14 14 15 16 13 16 8 9 11 10 12 18 18
Phương sai là:
A. 8,65
B. 8,55
C. 8,66
D. 8,56