Điều kiện cần thiết cho cố định nitơ phân tử theo con đường sinh học là: enzim nitrôgenaza, lực khử mạnh, ATP, trong điều kiện kị khí.
Vậy: C đúng
Điều kiện cần thiết cho cố định nitơ phân tử theo con đường sinh học là: enzim nitrôgenaza, lực khử mạnh, ATP, trong điều kiện kị khí.
Vậy: C đúng
Khi nói đến điều kiện quá trình cố định nito khí quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Có lực khử mạnh, được cung cấp năng lượng ATP.
II.Có sự tham gia của enzim nitrôgenanza.
III.Thực hiện trong điều kiện kị khí.
IV. Có sự tham gia của CO2 và nước.
V. Không có sự tham gia của O2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn so với lên men kị khí là do
I. Cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân hủy triệt để hơn so với lên men.
II. Trong điều kiện thiếu oxy, các enzim hoạt động yếu.
III. Các sản phẩm trung gian trong quá trình lên men ức chế việc tạo ATP.
IV. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử hình thành các coenzim dạng khử, có lực khử mạnh như NADH2, FADH2.
Số phương án đúng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Có bao nhiêu nguyên nhân dưới đây là đúng khi giải thích hiệu quả của hô hấp hiếu khi cao hơn so với hô hấp kị khí?
1. Cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân hủy triệt để hơn so với lên men.
2. Trong điều kiện thiếu oxi, các enzim hoạt động yếu.
3. Trong hô hấp hiếu khí không có sự tiêu tốn năng lượng ATP để hoạt hóa cơ chất
4. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử hình thành các coenzim dạng khử, có lực khử mạnh như NADH2, FADH2.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Điều kiện cần thiết cho quá trình cố định nitơ phân tử theo con đường hoá học là gì?
A. Lực khử mạnh
B. Enzim nitrögenaza
C. Nhiệt độ và áp suất cao
D. Thực hiện trong điều kiện kị khí
Điều kiện cần thiết cho quá trình cố định nitơ phân tử theo con đường hoá học là gì?
A. Lực khử mạnh.
B. Enzim nitrôgenaza.
C. Nhiệt độ và áp suất cao.
D. Thực hiện trong điều kiện kị khí.
Điều kiện cần thiết cho cố định nito phân tử theo con đường sinh học là gì?
A. Nhiệt độ cao khoảng 2000C, điều kiện kị khí
B. Áp suất 200 atm, lực khử mạnh, điều kiện kị khí
C. Có enzim nitrogenaza, lực khử mạnh, ATP, điều kiện kị khí
D. Có enzim nitrogenaza, lực khử mạnh, ATP, điều kiện hiếu khí
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật?
I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ).
II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.
III. Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.
IV. Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hiđrô thành NH3.
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật?
I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ).
II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.
III. Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.
IV. Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hiđrô thành NH3.
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phân giải kị khí tạo ra ít ATP hơn so với phân giải hiếu khí
II. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong cấc mô, cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa đang nở....
III. Hô hấp sáng không tạo ATP, gây lãng phí nguyên liệu quang hợp nhưng tạo được một số axit amin
IV. Phân giải hiếu khí gồm 3 giai đoạn là đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron. Trong đó chuỗi chuyền electron tạo nhiều ATP nhất
A. 1
B. 4
C. 3
D, 2