Tính khối lượng các chất tham gia :
Để sản xuất được 80 x 2 = 160 (tấn) NH 4 NO 3 cần 96 tấn NH 4 2 CO 3 và 164 tấn Ca NO 3 2 . Để sản xuất được 8 tấn NH 4 NO 3 cần :
96x8/160 = 4,8 tấn NH 4 2 CO 3
Và 168x8/160 = 8,2 tấn Ca NO 3 2
Tính khối lượng các chất tham gia :
Để sản xuất được 80 x 2 = 160 (tấn) NH 4 NO 3 cần 96 tấn NH 4 2 CO 3 và 164 tấn Ca NO 3 2 . Để sản xuất được 8 tấn NH 4 NO 3 cần :
96x8/160 = 4,8 tấn NH 4 2 CO 3
Và 168x8/160 = 8,2 tấn Ca NO 3 2
Điều chế phân đạm amoni nitrat NH 4 NO 3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca NO 3 2 với amoni cacbonat NH 4 2 CO 3 . Viết phương trình hoá học.
Điều chế phân đạm amoni nitrat NH 4 NO 3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca NO 3 2 với amoni cacbonat NH 4 2 CO 3 . Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được ?
Câu 2: Gọi tên và phân loại (phân bón đơn, phân bón kép) một số phân bón hoá học khi biết công thức hóa học. [2] 1) Phân bón đơn: a. Phân đạm (chứa N): - Phân Urê:CO(NH2)2 chứa 46.67% Ν - Phân amoni nitrat NH4NO3 (đạm 2 lá) - Phân amoni clorua NH4CI - Phân amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá) 2) Phân lân (chứa P): - Phân lân tự nhiên Ca3(PO4)2: canxi photphat - Supe photphat Ca(H2PO4)2: canxi đihiđrophptphat 3) Phân Kali (chứa K) thường dùng là : K2SO4 (kali sunphat), KCI (kali clorua) 4) Phân bón kép là loại chứa 2,3 nguyên tố dinh dưỡng trên: KNO3: Kali nitrat; (NH4)2HPO4 : Amoni hiđrophotphat Phân bón kép NPK là hh gồm: NH4NO3, Ca(H2PO4)2 và KCl Bài tập. Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên. b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép. c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
a.Chỉ dùng một hóa chất, trình bày cách phân biệt: Kaliclorua, amoninitrat và supephotphat kép. b. Một loại NPK có ghi trên bao bì 10:15:20 . Hãy tính khối lượng amoni sunfat, canxi đihidrophotphat và kali nitrat có trong 25kg phân bón trên
Trong PTN có: không khí, nước, than, vôi sống, bình gas, lưu huỳnh, photpho
Em hãy viết PTHH điều chế các chất sau: amoniac, ure, sunperphotphat đơn, kép, rượu, giấm ăn, amoni nitrat
Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH 3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO 2 :
2 NH 3 + CO 2 → CO NH 2 2 + H 2 O
Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng
Bao nhiêu tấn NH 3 và CO 2 ?
Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH 3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO 2 :
2 NH 3 + CO 2 → CO NH 2 2 + H 2 O
Để có thể sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng bao nhiêu m 3 khí NH 3 và CO 2 (đktc) ?
Để sản xuất một tấn đá vôi chứa 85%CaO, người ta phải tiêu thụ bao nhiêu kg đá vôi chứa 94% canxi cacbonat. Biết hiệu suất phản ứng là 85%.
Câu 1: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Câu 2: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO
B. CaO và CO2
C. CaO và SO2
D. CaO và P2O5
Câu 3: Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A. HCl
B. H2O, quỳ tím.
C. HNO3
D. không phân biệt được.
Câu 3: Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A. HCl
B. H2O, quỳ tím.
C. HNO3
D. không phân biệt được.
Câu 5: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A. CO2
B. SO2
C. N2
D. O3
Câu 6: Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là
A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2
B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2
C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3
D. Na2O, CuO, SO3, CO2
Câu 7: Vôi sống có công thức hóa học là
A. Ca
B. Ca(OH)2
C. CaCO3
D. CaO
Câu 8: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:
A. 50 gam
B. 40 gam
C. 60 gam
D. 73 gam
Câu 9: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là
A. 9,5 tấn
B. 10,5 tấn
C. 10 tấn
D. 9,0 tấn
Câu 10: Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lit
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít