Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để có câu trả lời đúng.
1. Lực hấp dẫn là ….
2. Trọng lượng của vật là độ lớn……………………….tác dụng lên vật.
3. Đơn vị của trọng lượng là ………
4. Trên bề mặt Trái đất, vật có khối lượng 1 kg bị Trái đất hút với lực là……
5. Khối lượng của 1 vật là…..
6.Một vật có khối lượng 40 kg thì:
a) Trọng lượng của vật trên trái đất là…..
b)Trọng lượng của vật trên mặt trăng là…..
Câu 4: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
Cơ thể sinh vật được tạo thành từ (1).......... hay (2)...............
(3)................... như trùng roi, trùng biến hình, (4)................ có kích thước hiển vi và số lượng cá thể nhiểu.
(5)................... có cấu tạo nhiều hơn một tế bào, ví dụ: động vật, thực vật,...
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “………. là những chất cháy được dùng để cung cấp
năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người”.
A. Vật liệu.
B. Nhiên liệu.
C. Nguyên liệu.
D. Lương thực.
Câu 1: Điền từ
a) Khối lượng kí hiệu là chữ Đơn vị của khối lượng là …………………
b) Công thức tính trọng lượng của một vật là: …………… Đơn vị của trọng lượng là …………....
c) Bạn An đang bơi dưới ao, ta nói bạn An đang chịu …………………………………
d) …………………. không tự nhiên sinh ra, cũng không tự nhiên ………….. mà chỉ chuyển từ …………….. sang ………………
e) Có ….. dạng năng lượng thường gặp là:
+…………………… +……………………. + ……………………………….
+…………………… +……………………. + ……………………………….
+…………………… +……………………. + ……………………………….
f) Hai dạng năng lượng hao phí thường gặp là:
+ ……………………….. + ……………………………………
g) Chuyển động của Mặt Trời là ……………………..
Chuyển động của Trái Đất là …………………………
h) Thiên thể nào sau đây là hành tinh
A. Trái Đất B. Mặt Trời C. Mặt Trăng D. sao chổi
i) Thiên thể nào sau đây là vệ tinh:
A. Mặt Trời B. Mặt Trăng C. Sao Hỏa D. Trái Đất
Câu 2: Kể tên các nguồn năng lượng tái tạo và các nguồn năng lượng không tái tạo.
- Các nguồn năng lượng tái tạo:
+ ……………………………….. + …………………………………..
+ ……………………………….. + …………………………………..
+ ……………………………….. + …………………………………..
- Các nguồn năng lượng không tái tạo:
+ ……………………………….. + …………………………………..
+ ……………………………….. + …………………………………..
Câu 3: Đổi đơn vị:
a) 670 g = ……………. kg b) 5,7 kg = ……………g
c) 27000 J = ………… kJ d) 2,022 kJ = ………….J
Câu 4:
a) Tính trọng lượng của quả dừa có khối lượng 2kg
b) Bạn B có trọng lượng là 570 N. Tính khối lượng bạn B.
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa năng lượng của máy sấy tóc trong hình vẽ sau:
Trong đó 300 J điện năng đã chuyển hóa thành 150 J nhiệt năng, 120 J động năng và ….. J năng lượng âm.
Tìm giá trị năng lượng âm đó.
2. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) Một ô ô tải có khối lượng 2 tấn sẽ nặng……………..N
b) Một quyển sách đặt trên mặt bàn có trọng lượng 2N thì có khối lượng……….gam
c) Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng…………..N
d) Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thùng hoa quả có khối lượng……. kg
e) Một hòn gạch có khối lượng 1600g. Vậy một đống gạch có 1000 viên gạch thì có trọng lượng…………… N
Câu 7:
Khi treo một vật có khối lượng 20g vào một lò xo thì chiều dài của lò xo là 26cm. Nếu treo vật có khối lượng 30g thì lò xo dài 32m. Hỏi nếu không treo vật thì lò xo có chiều dài bao nhiêu? Cho biết độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo.
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền tên các dạng năng lượng thích hợp vào chỗ trống.
a. __________ lưu trữ trong thực phẩm, khi ta ăn, được chuyển hóa thành __________ giúp ta đạp xe.
b. __________lưu trữ trong que diêm, khi cọ xát với vỏ bao diêm, được chuyển hóa thành _________ và _________.
c. Khi quả bóng được giữ yên ở trên cao, nó đang có _________. Khi quả bóng được thả rơi, __________ của nó được chuyển hóa thành __________.
d. __________ của nước ở trên hồ chứa trên cao khi đi qua cổng kiểm soát xuống ống dẫn nước sẽ chuyển hóa thành ________. _________ của nước được truyền cho tuabin và làm quay tuabin. Máy phát điện chuyển hóa ________ của tuabin thành ___________.
Câu 11: Có các bước đo khối lượng của vật:
(1) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0
(2) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
(3) Đặt vật cần cân lên đĩa cân
(4) Đọc và ghi kết quả đo
(5) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân
Để đo khối lượng của một vật dùng cân đồng hồ ta thực hiện theo thứ tự các bước như nào là đúng nhất?
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (2). (1), (3), (5), (4)
C. (2). (1), (3), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (5), (4)
Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 397 gam và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa là bao nhiêu?
A. 1,264 N/ m3.
B. 0,791 N/ m3.
C. 12 643 N/ m3.
D. 1264 N/ m3.