Xác định TN, CN, VN, mẫu câu trong câu sau :
Sau trận mưa đêm qua, sáng sớm, đàn vành ứng khuyên với bộ lông màu nâu óng mượt tìm sâu ở cành , ở lộc cây, ở những chiếc lá còn lại.
Tìm cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
a) Mùa xuân......... đến, cây cối......... đâm ra những lộc non xanh mơn mởn.
b) Chim công......... múa đẹp........... nó làm tổ cũng rất khéo.
3. Điền quan hệ từ thích hợp nhất vào chỗ trống trong câu sau:
Mùa xuân không chỉ đem đến cho trần gian những tia nắng ấm áp …… còn gửi tặng
chúng ta những cành đào, cành mai rực rỡ.
Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép chỉ quan hệ giả thiết, điều kiện - kết quả:
a) …….. Nam chăm chỉ ôn tập ….... cậu ấy sẽ đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
b) ………… trời nắng quá ………… em ở lại đừng về.
c) ………… hôm ấy anh cũng đến dự ……….. cuộc họp mặt sẽ rất vui.
d) …………. em nhìn thấy sao băng ………….. em sẽ được ước một điều.
Mọi người trả lời nha
điền từ thích hợp vào chỗ trống :
cầu được ...... thấy.
nghe cây lá .....ầm ......ì.
gió đang .....ạo nhạc.
1. Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép chỉ giả thiết – kết quả:
a) Vì Nam kiên trì luyện tập nên cậu ấy sẽ trở thành 1 vận động viên giỏi. b) Tại trời nắng quá nên em ở lại đừng về. c) Nếu hôm ấy anh cũng đến dự thì cuộc họp mặt sẽ rất vui. d) Hễ Hươu đến uống nước thì rùa lại nổi lên.
2. Từ mỗi câu ghép đã điền từ hoàn chỉnh ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu.
a. ................................................................................................................................
....................................................................................................................................
b. ................................................................................................................................
c. ................................................................................................................................
d. ................................................................................................................................
giúp mình với
5. Tìm 2 từ đồng nghĩa, 2 từ trái nghĩa với từ in đậm ở cột A và ghi vào ô trống trong bảng.
Từ đồng nghĩa | A | Từ trái nghĩa |
| im lặng |
|
| rộng rãi |
|
| gọn gàng |
|
6. Điền dấu phẩy, quan hệ từ "còn" hoặc cặp quan hệ từ "tuy... nhưng..." vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
a) Hoà học tốt môn tiếng Việt ........... Vân laị học giỏi môn Toán.
b) Mái tóc của Linh luôn gọn gàng sau gáy ............ cái đuôi tóc cứ quất qua quất lại theo mỗi bước chân đi trông rất vui mắt.
c) .............. cô giáo nói rằng chiếc kính này đã được người khác trả tiền từ lúc tôi chưa ra đời ............... tôi hiểu rằng cô đã cho tôi thật nhiều.
7. Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả khuôn mặt của một em bé, trong đó có sử dụng ít nhất 2 từ đồng nghĩa chỉ màu trắng hoặc màu đen:
giúp mik
Bài 1: Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép chỉ giả thiết – kết quả hoặc câu ghép chỉ sự tương phản.
a) Vì Nam kiên trì tập luyện nên cậu ấy sẽ trở thành một vận động viên giỏi.
b) Vì trời nắng quá nên em ở lại đừng về.
c) Dù bà tôi tuổi đã cao nhưng bà tôi vẫn nhanh nhẹn, hoạt bát như hồi còn trẻ.
d) Dù tiếng trống trường tôi đã quen nghe nhưng hôm nay tôi thấy lạ.
Bài 2: Từ mỗi câu ghép đã điền hoàn chỉnh ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới, bằng cách thay đổi vị trí các vế câu (có thể thêm bớt một vài từ)
(help em bài 2 zới ak )
Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a/ …………. rừng đầu nguồn bị tàn phá ………….. đất sẽ nhanh chóng bị xói mòn và lũ lụt xảy ra ngày càng dữ tợn hơn.
b/ Chúng ta ………………… phải bảo vệ rừng ……… chúng ta còn phải trồng cây gây rừng.
c/ ………… nhiều người sản xuất, kinh doanh hám lợi, sử dụng những hóa chất độc hại …………. trên thị trường có nhiều thực phẩm không an toàn cho sức khỏe.