2MCln 2M + nCl2
= = 0,15 (mol) => nM = = (mol)
Ta có: .M = 6; Chỉ có n = 2 và M = 40 là phù hợp.
Vậy muối đó là CaCl2.
2MCln 2M + nCl2
= = 0,15 (mol) => nM = = (mol)
Ta có: .M = 6; Chỉ có n = 2 và M = 40 là phù hợp.
Vậy muối đó là CaCl2.
Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại M. Khi ở catot thu được 5,85 gam kim loại thì ở anot có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Kim loại M là
A. K
B. Na
C. Ca
D. Mg
Khi điện phân nóng chảy m gam một muối clorua, thu được 7,8 gam kim loại M ở catot và 7,28 lít khí Cl2 (đktc) ở anot. Kim loại M là:
A. Ca
B. Mg
C. K
D. Na
Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức hóa học muối đã điện phân:
A. KCl
B. RbCl
C. NaCl
D. LiCl
Điện phân 11,4 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít (đktc) một chất khí ở anot. Muối điện phân là:
A. KCl.
B. MgCl2.
C. NaCl.
D. BaCl2.
Điện phân nóng chảy muối của kim loại M, ở anot thu được 1,568 lít khí (đktc), khối lượng kim loại thu được ở catot là 2,8 gam. Kim loại M là
A. Mg.
B. Na.
C. K.
D. Ca.
Điện phân muối doma kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
A. LiCl
B. KC1
C. RbCl
D. NaCl
Điện phân nóng chảy 23,4g muối clorua của 1 kim loại kiềm R thu được 4,48 lít khí (đktc) ở anot. R là:
A. Li.
B. Na.
C. K
D. Rb
Điện phân một dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ca.
Điện phân một dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Mg
B. Fe
C. Cu
D. Ca