2Fe + 6H2SO4(d) → 3SO2 + Fe2(SO4)3 + 6H2O
2Fe + 6H2SO4(d) → 3SO2 + Fe2(SO4)3 + 6H2O
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau: Fe + HNO3loãng → NO + ……
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau: Fe + HNO3đặc → NO2 + ………
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau: FeS + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + ………
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hóa học (nếu có)
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích. Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích. Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích. Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.
Cho phương trình hóa học:
FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O.
Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 76.
B. 63.
C. 102.
D. 39.
Cho phương trình hóa học: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O.
Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 76
B. 63
C. 102
D. 39