Fe + 6HNO3(d) → 3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe + 6HNO3(d) → 3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2O
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau: Fe + HNO3loãng → NO + ……
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau:
Fe + H2SO4đặc → SO2 + ………
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau: FeS + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + ………
Cho phương trình hóa học:
FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O.
Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 76.
B. 63.
C. 102.
D. 39.
Cho phương trình hóa học: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O.
Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 76
B. 63
C. 102
D. 39
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích. Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.
Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe 3 O 4 , CuO. Chỉ dùng HCl và các phương pháp hóa học có thể nhận biết được bao nhiêu chất trên Bằng phương pháp hóa học
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C 9 H 8 O 4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau
Nhận xét nào sau đây đúng
A. Phân tử A có chứa 4 liên kết pi
B. Sản phẩm của phản ứng (1) tạo ra một muối duy nhất
C. Phân tử của Y có 7 nguyên tử cacbon.
D. Phân tử Y có chứa 3 nguyên tử oxi